1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những hành động, sự việc diễn ra tại thời điểm nói. Những hành động và sực việc này vẫn chưa chấm dứt và đang tiếp tục diễn ra trong thời điểm hiện tại.Ví dụ:Xem thêm:
2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn được chia làm 3 loại: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Dưới đây là cấu trúc chi tiết và ví dụ chi tiết cho từng loại!
2.1. Câu khẳng định
Trong đó:Ví dụ:
2.2. Câu phủ định
Lưu ý:Ví dụ:>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
2.3. Câu nghi vấn
2.3.1. Dạng câu hỏi Yes/No questionVí dụ:A: Are you going to school now? (Bây giờ bạn đi đến trường học à?)B: Yes, I am.(Đúng rồi!)2.3.1. Dạng câu hỏi Wh-questionVí dụ:Xem thêm:
3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) có 8 cách dùng khác nhau, tương ứng với các trường hợp khác nhau, cùng xem phần kiến thức và ví dụ bên dưới nhé!3.1. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nóiVí dụ:3.2...
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Mỗi thì trong tiếng Anh đều có những dấu hiệu nhận biết riêng. Dưới đây là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
4.1. Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian
Ví dụ:Xem thêm: Các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh
4.2. Trong câu có các động từ ngắn gây chú ý
Ví dụ:
5. Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
Xem thêm:
6. Quy tắc thêm ing vào động từ thì hiện tại tiếp diễn
Quy tắc thêm “ing” cho động từ như sau:
6.1. Động từ kết thúc bằng chữ “e”
Ví dụ: Write → writing: viết, come → coming: đếnVí dụ: See → seeing: nhìn, agree → agreeing: đồng ý, free → freeing: giải phóng
6.2. Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”
Động từ có 1 âm tiết và kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” trừ h, w, x, y, ta chỉ việc nhân đôi phụ âm và thêm “ing”.Ví dụ: Stop → stopping: dừng lại, get → getting: nhận, lấy, cut → cutting: cắtLưu ý: Các động từ được kết thúc bằng h, w, x, y thì ta chỉ việc thêm “ing” vào sau phụ âmVí dụ: Know → knowing: hiểu, biết, say → saying: nói, draw → drawing: vẽ tranh, reach → reaching: đat được
6.3. Động từ kết thúc là “ie”
Động từ kết thúc là “ie” thì ta đổi ie thành y và thêm đuôi “ing”Ví dụ: Lie → lying: nói dối, die → dying: chấm dứt cuộc đờiLưu ý: có những động từ ngoại lệ, kết thúc “y” nhưng vẫn giữ nguyên và thêm “ing”.Ví dụ: Carry → carrying: mang, study → studying: học hỏi, nghiên cứu
6.4. Động từ kết thúc bằng chữ “c”
Những động từ được kết thúc bằng chữ “c” thì bạn bắt buộc phải thêm chữ “k” sau đó mới thêm đuôi “ing”.Ví dụ: Traffic → trafficking: buôn lậu, mimic → mimicking: bắt chước, panic → panicking: làm hoảng hốt, sợ hãi
6.5. Những động từ không thêm đuôi ing ở thì hiện tại tiếp diễn
Điểm chung các động từ ở thì hiện tại tiếp diễn mà không thêm “ing” là nhóm từ mang tính trừu tượng, không phải là hành động hữu hình mà người khác có thể chứng kiến.Xem thêm:
7. 15 ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
8. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
Để nắm chắc kiến thức hơn, bạn hãy thực hành các bài tập thì hiện tại tiếp diễn dưới đây:
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial every Tuesday at 6 p.m.2. Quan (not/study) ………………………… very hard at the moment. I (not/think) ………………………… he’ll pass his tests.3. Young people (take) ………………………… up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately.4. It’s 6 p.m o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.5. David (travel) ………………………… around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months.6. Now Sam (lie) ………………….. to his mother about his bad marks.7. More people (play) ………………………… game regularly nowadays.8. Where is your mother? My mother ........ (read) newspaper in the living room.9. Some people (not drink)............ tea now.10. My family (have)............. lunch in a restaurant right now.
Bài tập 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng
1. My aunt have been buying some fruits at the flea market. 2. I did not drinking beer; it’s only tea. 3. All of Andy’s friends having fun at the party right now. 4. The children play football in the back yard at the moment.5. Look! Those people are fight with each other. 6. Look! Someone is jump from the bridge! 7. My English speaking skill improving thanks to ELSA Speak.8. My mother is busy today. She is cook dinner. 9. What kind of clothes are children wear nowadays? 10. They are try to pass the examination.
Bài tập 3: Hoàn thành câu với thì hiện tại tiếp diễn
Relax/ Instruc/ Swim Rise/ Travel/ Make/ Take / Learn/ Have/ Clean1. Right now, John ………………….in the swimming pool. 2. My team hope the music will help us……………….a lot after working hard.3. The chief engineer .................................... all the workers of the plant now.4. The weather …………………………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.5. Look! The man ......................... the children to the cinema.6. My children………………… around Asia now.7. They ........................ the artificial flowers of silk now?8. I’m busy now because I _______ the house. 9. English children ________ French in their school.10. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …… a great time and doesn’t want to come back.
Bài tập 4: Bài tập trắc nghiệm với thì hiện tại tiếp diễn
1. She _______ hungry. Let’s have something to eat. A. is feeling B. have felt C. feel D. have been feeling2. We’ve won a holiday for two to Florida. I………….my mum.A. am taking B. have taken C. take D. will take3. Thanh ............................. two poems at the moment?A. are...
Bài 5: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
1. My/ mother/ water/ some plants/ the/ garden.… …………………………………………………………………………2. My/ brother/ clean/ floor/.… …………………………………………………………………………3. in the street/ John and Peter/ play/ at the moment……………………………………………………………………………4. The sun/ shine/ and/ sunbathe/ They……………………………………………………………………………5. I/ in Hastings/ learn English/ this winter.……………………………………………………………………………Xem thêm:
Đáp án chi tiết
Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. is seeing 2. Is not studying/ am thinking 3. are taking 4. Are cooking 5. is traveling 6. Is living7. are playing 8. Is reading9. are not dingking 10. Are havingBài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng 1....
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!