Thì hiện tại đơn (Present Simple) là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple Present) dùng để diễn tả một sự việc, hành động diễn ra ở thời điểm hiện tại, một thói quen lặp đi lặp lại hoặc một chân lý, sự thật hiển nhiên.Ví dụ:Xem thêm:
Công thức thì hiện tại đơn
Câu khẳng định
Lưu ý:Ví dụ:
Câu phủ định
Lưu ý: Ví dụ:
Câu nghi vấn
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể nghi vấn được chia thành 2 dạng là câu hỏi Yes/no và Wh- như sau:
Câu hỏi Yes/No
Câu hỏi Wh-
Xem thêm:
Cách dùng thì hiện tại đơn
1. Diễn tả một hành động, sự việc lặp đi lặp lại thường xuyên hay một thói quen. Ví dụ: 2. Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.Ví dụ: 3. Diễn tả các lịch trình có sẵn hay thời gian biểu cố định. Ví dụ như giờ tàu, xe chạy, giờ máy bay cất cánh, giờ phát sóng các chương trình TV, ...Ví dụ: 4. Diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác của chủ thể trong thời điểm hiện tại.Ví dụ: 5. Sử dụng trong cấu trúc câu điều kiện loại 1, tại mệnh đề chứa If.Ví dụ: Xem thêm:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện những từ/cụm từ:1. Trạng từ chỉ tần suất tương đốiVí dụ:Lưu ý: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu hiện tại đơn là trước động từ thường, sau động từ to be hoặc trợ động từ.2. Trạng từ chỉ tần suất cụ thểOnce/twice/số lượng + times/… + a day/week/month/year,…Ví dụ:3. Trạng từ chỉ sự lặp đi lặp lạiVí dụ:
Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn
Về quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn, bạn cần ghi nhớ các quy tắc sau:Quy tắc 1: Thêm "s" vào sau hầu hết các động từ thườngVí dụ: sing -> sings, kick -> kicks, hold -> holds, sit -> sitsQuy tắc 2: Thêm "es" vào sau động từ có tận cùng là s, ss, sh, ch, z và xVí dụ: hush -> hushes, kiss -> kisses, watch -> watches, fix -> fixesQuy tắc 3: Nếu động từ kết thúc là 1 nguyên âm (u, e, o, a, i) + "y", ta giữ nguyên đuôi "y" và thêm "s"Ví dụ: annoy -> annoys, obey -> obeys, display -> displays, slay -> slaysQuy tắc 4: Nếu động từ kết thúc là 1 phụ âm + "y", ta đổi "y" thành "i" và thêm "es" Ví dụ: cry -> cries, fly -> flies, study -> studies, carry -> carriesQuy tắc 5: Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”Ví dụ: Cách phát âm đuôi s, es của động từ thì hiện tại đơn:
Ví dụ thì hiện tại đơn
Để giúp bạn đọc nắm vững kiến thức, dưới đây là 15 câu ví dụ về thì hiện tại đơn (Present Simple):
Cách dùng thì hiện tại đơn trong IELTS
Trong bài thi IELTS, thay vì sử dụng trạng từ chỉ tần suất để diễn tả hành động ở thì hiện tại đơn, bạn có thể sử dụng các thành ngữ hoặc cụm từ đồng nghĩa. Điều này sẽ khiến phần trả lời của bạn đa dạng ngữ nghĩa và ghi điểm cao hơn. Dưới đây là những cụm từ thay thế trạng từ chỉ tần suất trong bài thi IELTS:Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn được dùng trong các phần thi Writing và Speaking khi diễn tả thói quen, sở thích hoặc một sự thật hiển nhiên.Ví dụ:IELTS SpeakingIELTS Writing Task 1IELTS Writing Task 2>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án
Học mà không hành thì không thể nhớ được kiến thức đâu. Các bạn cùng Langmaster làm các bài tập thì hiện tại đơn này để vận dụng và ôn tập kiến thức ngay nhé.Bài tập 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc sử dụng thì hiện tại đơn1. My grandparents always _______...
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!