Quy tắc 3: Đuôi ED phát âm là /d/
Còn các trường hợp còn lại, đuôi -ed sẽ được phát âm là /d/. Cụ thể các âm cuối cùng trong động từ là các âm hữu thanh.Giải thích:Âm hữu thanh là các âm khi ta phát âm, ta rung dây thanh quản để tạo âm và không chủ ý đẩy hơi hay bật hơi ra khỏi miệng. Vì vậy, khi bạn phát âm một âm hữu thanh, ví dụ là âm /b/ (phát âm gần giống chữ “b” tiếng Việt), nếu bạn sờ vào phần cổ ngay họng và đặt tay còn lại gần miệng, tay ở cổ sẽ cảm nhận được sự rung còn tay gần miệng sẽ thấy mát rất ít hoặc không thấy mát do khí được đẩy ra ít (vô tình) hoặc không được đẩy ra. Ví dụ:
Các trường hợp đặc biệt khi phát âm đuôi -ed
Khi -ed xuất hiện trong tính từ, -ed sẽ luôn được phát âm là /ɪd/ dù âm cuối của từ có là âm gì đi chăng nữa. Bên dưới là danh sách các tính từ đuôi ed phát âm /id/.
Mẹo cách phát âm ed bằng câu thần chú dễ nhớ
IELTS CITY sẽ bật mí thêm cho các bạn mẹo dễ nhớ cách phát âm ed bằng câu thần chú như sau nhé:Xem thêm:Cách phát âm s, es trong tiếng Anh dễ nhớ bằng câu thần chú
Cách thêm ed trong tiếng Anh
Vậy khi nào thêm ed? Ta sẽ thêm ed vào các động từ có quy tắc khi được chia ở dạng thì quá khứ (V2) và quá khứ phân từ (V3). Sau đây, IELTS CITY sẽ chia sẻ đến các bạn một số nguyên tắc thêm ed sau động từ có quy tắc như sau:Cùng ôn lại các thì chia động từ thêm đuôi -ed phía sau nhé:
Bài tập ôn luyện phát âm ed (có đáp án)
Bài tập 1
Đoạn văn sau đây có chứa các động từ có quy tắc ở thì Quá khứ Đơn với đuôi -ed. Hãy thử đọc đoạn văn bên dưới áp dụng quy tắc phát âm -ed ở trên và sau đó kiểm tra lại cách phát âm chính xác trong phần đáp án đi kèm. On Monday, my parents needed (1) to go grocery shopping, so they went to a supermarket near our house. When they were about to get inside, a staff member opened (2) the door for them and measured (3) their body temperatures. She also asked (4) them to always wear their masks in the supermarket. They thanked (5) her and immediately started (6) finding what they wanted (7). When they couldn’t find something, they asked the staff and the staff quickly showed (8) them where it was. Because they didn’t want to spend too much time at a public place, they moved (9) quite fast. Their trolley crashed (10) into a woman’s trolley. They apologized (11) immediately and rushed (12) to another aisle. After getting what they needed, they headed (13) to the cashier’s desk. They waited (14) in line and checked (15) out as fast as possible.
Bài tập 2
Chọn ra động từ có -ed được phát âm khác với -ed trong các động từ khác. 1. A. cooked B. cleaned C. watched D. washed2. A. stayed B. smiled C. liked D. replied3. A. decided B. terrified C. frustrated D. treated4. A. moved B. climbed C. learned D. looked5. A. ...
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!