Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật (Reported Speech) là câu gián tiếp dùng để thuật lại lời nói của người khác. Câu tường thuật theo từ điển Cambridge là cách chúng ta thể hiện lời nói của người khác hoặc những gì chúng ta nói. Có hai loại câu tường thuật chính:Một số điều lưu ý khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:Ví dụ:

Đọc thêm

Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật

Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật chúng ta có 3 bước phải hoàn thành, cùng học từng bước đơn giản trước nhé

Đọc thêm

Bước 1: Thay đổi thì

Nếu câu trực tiếp là hiện tại đơn thì chuyển sang thì quá khứ đơnVí dụ:Nếu câu trực tiếp ở thì hiện tại tiếp diễn thì chuyển sang thì quá khứ tiếp diễn.Ví dụ:Nếu câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành thì chuyển sang thì quá khứ hoàn thành.Ví dụ:Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì chuyển sang quá khứ hoàn thành tiếp diễn.Ví dụ:Tương lai đơn (Simple Future) hoặc “be going to” thì chuyển sang Tương lai trong quá khứ (Future in the Past - bằng cách thêm “would” hoặc “was/were going to”).Ví dụ:

Đọc thêm

Bước 2: Thay đổi đại từ

Ví dụ:Ví dụ:

Đọc thêm

Bước 3: Thêm từ tường thuật

Trong câu tường thuật, thường sử dụng các từ giới thiệu như “said”, “told”, “asked”,… để chỉ ra người nói hoặc hành động tường thuật.Ví dụ:

Đọc thêm

Công thức các loại câu tường thuật trong tiếng Anh

Đọc thêm

1. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

Đối với dạng câu hỏi “YES/NO”:Ví dụ:→ She asked if I was hungry.Đối với dạng câu hỏi “WH-questions”:Ví dụ:→ I asked them where they were going on winter vacation.Lưu ý: say/says to - ask/ask, said to - asked.

Đọc thêm

2. Câu tường thuật ở dạng câu kể

Câu tường thuật ở dạng câu kể được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh đẻ thuật lại lời nói hoặc câu chuyện của một người khác.Công thức của câu tường thuật ở dạng câu kể được chia như sau:

Đọc thêm

3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

Các dạng câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh dùng để thuật lại một câu mệnh lệnh của ai đó, được chia như sau:Câu khẳng định: Câu phủ định: Câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại 2 và 3: hoặc

Đọc thêm

4. Câu tường thuật ở dạng đặc biệt

Khi dùng “shall/would” để đưa ra lời mời hoặc lời đề nghị nào đó.Khi dùng will/would/can/could để diễn tả sự yêu cầu. S + promised + to VVí dụ:S + agree + to VVí dụ:S + accuse + sb + of + VingVí dụ:

Đọc thêm

5. Câu tường thuật ở dạng cảm thán

Ta có công thức câu tường thuật ở dạng cảm thán như sau:Ví dụ:Ngoài ra, dưới đây là một vài những động từ thường hay xuất hiện trong câu gián tiếp mà bạn không thể bỏ qua như: suggest (gợi ý), warn (cảnh báo), accuse (buộc tội), deny (phủ nhận), offer (đề nghị), admit (thừa nhận), claim (cho rằng), promise (hứa), apologize (xin lỗi),…

Đọc thêm

6. Câu tường thuật ước nguyện

Để chuyển đổi câu ước nguyện từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc như “wished + that + S + (would/could/might) V + O” hoặc “expressed a wish + that + S + (would/could/might) V + O”.Ví dụ:

Đọc thêm

7. Câu tường thuật với Let

Ý nghĩa ra lệnh: Ví dụ:Ý nghĩa đề nghịVí dụ:Ý nghĩa thờ ơ, không quan tâm: Ví dụ:

Đọc thêm

8. Câu tường thuật với Needn’t

Khi câu trực tiếp chứa từ “needn’t”, chúng ta thường sử dụng cấu trúc “didn’t have to” trong câu tường thuật để diễn đạt ý nghĩa tương đương.Ví dụ:

Đọc thêm

Lưu ý khi chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tạiVới trường hợp các động từ tường thuật được chia ở thì hiện tại, thì giữ nguyên động từ chính, đại từ chỉ định, trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian khi chuyển chúng sang cấu trúc câu tường thuật.Ví dụ...

Đọc thêm

Một số trường hợp không cần lùi thì trong câu tường thuật

Đọc thêm

Động từ tường thuật ở thì hiện tại

Khi động từ tường thuật được sử dụng ở thì hiện tại, bạn không cần phải lùi thì trong câu. Điều này cũng áp dụng khi câu gốc nói về một thực tế hiện tại.-> Ví dụ: She says she is working on a new project.(Cô ấy nói cô ấy đang làm việc trên một dự án mới.)

Đọc thêm

Câu nói về một chân lý hoặc sự thật hiển nhiên

Nếu câu trực tiếp thể hiện một chân lý hoặc sự thật hiển nhiên, không cần phải thay đổi thì của động từ.-> Ví dụ: The Earth orbits around the Sun.(Trái đất quay quanh mặt trời.)

Đọc thêm

Câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3

Trong các câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3, thì không cần phải lùi.-> Ví dụ: He mentioned if he had studied harder, he would have passed the exam.(Anh ấy nói rằng nếu anh ấy học chăm hơn, anh ấy đã đỗ kỳ thi.)

Đọc thêm

Mệnh đề sau “wish” với mong muốn hiện tại

Khi mệnh đề sau “wish” diễn tả một mong muốn có thể thực hiện ở hiện tại, không cần phải lùi thì.-> Ví dụ: She wishes she were able to attend the concert this weekend.(Cô ấy ước mình có thể tham dự buổi hòa nhạc vào cuối tuần này.)

Đọc thêm

Câu có “It’s about/high time”

Nếu mệnh đề theo sau “It’s about time” hoặc “It’s high time” không cần thay đổi thì của động từ.-> Ví dụ: He said it was high time they finished the project.(Anh ấy nói đã đến lúc họ hoàn thành dự án.)

Đọc thêm

Lời nói trực tiếp với động từ khiếm khuyết

Khi câu trực tiếp chứa các động từ khiếm khuyết như COULD, WOULD, SHOULD, MIGHT, OUGHT TO, HAD BETTER, hoặc USED TO, bạn không cần phải thay đổi thì.-> Ví dụ: She said she could use a break right now.(Cô ấy nói cô ấy cần một khoảng thời gian nghỉ ngơi ngay bây giờ.)

Đọc thêm

Phân biệt câu tường thuật (reported speech) và câu trần thuật (declarative sentences) trong tiếng Anh

Câu tường thuật lời hứa trực tiếp: “I will send you the report by Friday,” he said.Câu tường thuật câu hỏi trực tiếp: “How did you find the new movie?” she asked.

Đọc thêm

Bài tập về câu tường thuật

Bài tập: Viết lại các câu dưới đây ở dạng câu tường thuật1. Kate asked: “Are the kids reading comic books?”→ Kate asked me _____________________.2. Bill asked: “Who gave you this hat?”→ Bill wanted to know ___________________.3. Nancy told me: “I am goi...

Đọc thêm

Bạn đã thích câu chuyện này ?

Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên

Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!

Ausp