1. Quy định chung về cách trình bày văn bản hành chính
1. Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm X 297 mm).2. Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng.3. Định lề trang: Cách mép ...
2. Các thành phần thể thức chính khi trình bày văn bản hành chính
2.1. Quốc hiệu và Tiêu ngữ
a) Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”:Chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản.b) Tiêu ngữ “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”:Chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.c) Hai dòng chữ Quốc hiệu và Tiêu ngữ được trình bày cách nhau dòng đơn.
2.2. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
2.3. Số, ký hiệu trong cách trình bày văn bản hành chính
a) Số của văn bảnLà số thứ tự văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành trong một năm được đăng ký tại Văn thư cơ quan theo quy định, số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả Rập.b) Ký hiệu của văn bảnGồm chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ ...
2.4. Cách trình bày địa danh và thời gian ban hành văn bản hành chính
a) Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành. Là tên gọi chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở.Địa danh do cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành là tên gọi chính thức của ...
2.5. Cách trình bày tên loại và trích yếu nội dung văn bản hành chính
a) Tên loại văn bản là tên của từng loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. Trích yếu nội dung văn bản là một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh khái quát nội dung chủ yếu của văn bản.b) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản được trình bày tại ô số 5 a Mục IV Phần I Phụ lục này. Đặt canh giữa theo chiều ngang văn bản.Đối với công văn, trích yếu nội dung văn bản được trình bày tại ô số 5b Mục IV Phần I Phụ lục này, sau chữ “V/v” bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng; đặt canh giữa dưới số và ký hiệu văn bản, cách dòng 6pt với số và ký hiệu văn bản.
2.6. Nội dung văn bản
a) Căn cứ ban hành văn bản- Bao gồm văn bản quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản; và các văn bản quy định nội dung, cơ sở để ban hành văn bản.- Cách trình bày văn bản hành chính phải ghi đầy đủ tên loại văn bản...
2.7. Cách trình bày chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền trong văn bản hành chính
a) Chữ kýChữ ký của người có thẩm quyền là chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy hoặc chữ ký số của người có thẩm quyền trên văn bản điện tử.b) Quyền hạn của người ký:- TM : ký thay mặt tập thể- Q. : được giao quyền cấp trưởng- KT. : ký tha...
2.8. Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức
a) Hình ảnh, vị trí chữ ký số của cơ quan, tổ chức là hình ảnh dấu của cơ quan, tô chức ban hành văn bản trên văn bản, màu đỏ, kích thước băng kích thước thực tế của dấu, định dạng (.png) nền trong suốt, trùm lên khoảng 1/3 hình ảnh chữ ký số của người có...
2.9. Cách trình bày văn bản hành chính về Nơi nhận
a) Nơi nhận văn bản gồm: Nơi nhận để thực hiện; nơi nhận để kiểm tra, giám sát, báo cáo, trao đổi công việc, để biết; nơi nhận để lưu văn bản.b) Đối với Tờ trình, Báo cáo (cơ quan, tổ chức cấp dưới gửi cơ quan, tổ chức cấp trên; ĐÂY là quy định mới đối với báo cáo cấp dưới gửi cấp trên phải có từ kính gửi dưới trích yếu nội dung báo cáo) và Công văn, nơi nhận bao gồm:c) Đối với những văn bản khác, nơi nhận bao gồm từ “Nơi nhận” và phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản.
3. Cách trình bày các thành phần thẻ thức khác trong văn bản hành chính
3.1. Phụ lục
a) Trường hợp văn bản có Phụ lục kèm theo thì trong văn bản phải có chỉ dẫn về Phụ lục đó. Văn bản có từ hai Phụ lục trở lên thì các Phụ lục phải được đánh số thứ tự bằng chữ số La Mã.b) Từ “Phụ lục” và số thứ tự của Phụ lục được trình bày thành một dòng ...
3.2. Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
a) Cách trình bày văn bản hành chính có sử dụng Dấu chỉ độ mậtViệc xác định vị trí và đóng dấu chỉ độ mật (tuyệt mật, tối mật hoặc mật), dấu tài liệu thu hồi đối với văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định hiện hành. Con dấu c...
3.3. Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
Được trình bày tại ô số 12 Mục IV Phần I Phụ lục này; ký hiệu bằng chữ in hoa, số lượng bản bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng.
3.4. Cách trình bày địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax trong văn bản hành chính
Các thành phần này được trình bày tại ô số 13 Mục IV Phần I Phụ lục này ở trang thứ nhất của văn bản. Bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 11 đến 12, kiểu chữ đứng. Dưới một đường kẻ nét liền kéo dài hết chiều ngang của vùng trình bày văn bản.Quản lý, lưu t...
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!