1. Số tròn chục là gì?
Tìm hiểu về số tròn chục là gì cho thấy đây là số nguyên có hai chữ số trở lên và hàng đơn vị là chữ số 0. Theo đó, dấu hiệu nhận biết về số tròn chục gồm có:
- Số chia hết cho 10.
- Số có hai chữ số trở lên và hàng đơn vị là 0.
2. Số tròn chục và số tròn trăm có gì khác nhau?
Số tròn chục là gì và số tròn trăm có khái niệm thế nào là hai định nghĩa nhiều người nhầm lẫn và thắc mắc. Dưới đây là cách phân biệt bạn có thể tham khảo:
Như vậy, số tròn trăm đồng thời là số tròn chục nhưng ngược lại số tròn chục chưa chắc sẽ là số tròn trăm.
3. Ví dụ minh họa về số tròn chục và giá trị số tròn chục
Nhìn chung, khái niệm số tròn chục là gì rất quan trọng đối với học sinh khi giải quyết những phép toán và áp dụng vào tình huống thực tế. Theo đó, bạn cần hiểu về cách quy đổi 1 chục bằng 10 đơn vị, cụ thể như sau:
4. Tính chất, đặc điểm chung và ý nghĩa số tròn chục trong phép tính
Các đặc điểm về số tròn chục trong phép tính gồm có:
- Tính chất: Số nguyên chia hết cho 10.
- Đặc điểm chung: Các số tròn chục được cấu tạo bởi hai chữ số trở lên và chữ số hàng đơn vị là 0.
- Ý nghĩa: Mỗi một chục tương ứng với 10 đơn vị.
5. Một số câu hỏi về số tròn chục
Bạn có thể tham khảo những giải đáp khi tìm hiểu số tròn chục là gì dưới đây:
5.1. Cách tạo ra số tròn chục là gì?
Số tròn chục cấu tạo từ hai con số trở lên, trong đó chữ số hàng đơn vị là 0. Để tạo ra số tròn chục, bạn hãy kết hợp chữ số “0” ở hàng đơn vị với một số nguyên bất kỳ.
5.2. Những dạng toán liên quan đến số tròn chục là gì?
Một số dạng toán về số tròn chục mà thầy cô hay bố mẹ có thể hướng dẫn cho học sinh thực hành như:
- Đặt tính rồi tính:
- Trong các số 10, 20, 40, 70, 80, 100,...
Số lớn nhất là:
Số nhỏ nhất là:
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
Số tròn chục vừa lớn hơn 10, vừa bé hơn 40 là:
- Thực hiện phép tính:
40 + 50 - 20 =
90 - 60 +20 =
30 + 20 + 40 =
70 - 10 - 30 =
- Viết theo mẫu:
- Điền dấu phép tính (“+” hoặc “-”)
- Điền số còn thiếu
- Điền dấu (>, <, =)
- Viết các số sau: 20, 30, 80, 60, 90 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Viết các số sau: 10, 40, 90, 50, 30 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Bài toán dựa trên tình huống cụ thể:
Lan có 40 que tính, mẹ cho thêm 20 que tính nữa. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu que tính?
Nhà Hà có 20 cái bát, mẹ Hà mua thêm 1 chục cái bát nữa. Hỏi tổng cộng nhà Hà có bao nhiêu cái bát?
Trang hái được 30 bông Hoa, Mai hái được 20 bông hoa. Hỏi Trang và Mai có tổng cộng bao nhiêu bông hoa?
Vừa gà, vừa vịt có tất cả 10 con, trong đó có 3 con gà. Hỏi trong đàn có bao nhiêu con vịt?
Mẹ Lan nuôi gà và thỏ, tất cả có 30 con, trong đó có 20 con gà. Hỏi trong đàn có bao nhiêu con thỏ?
- Viết và đọc các số tròn chục:
- Viết số: Hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba, hai mươi tư, hai mươi lăm, ba mươi sáu, hai mươi bảy, bốn mươi tám, bảy mươi chín. (mỗi số cách nhau bằng dấu phẩy).
- Viết các số thích hợp vào chỗ trống: 29 … 31 … … … … 36 … … 39 … 41
- Điền các số vào chỗ trống:
- Đúng điền Đ, sai điền S
- Viết theo mẫu:
Ví dụ: Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
95 gồm … chục và … đơn vị
83 gồm … chục và … đơn vị
90 gồm … chục và … đơn vị
Số tròn chục là gì? Số tròn chục là số có 2 chữ số trở lên, trong đó chữ số hàng đơn vị là 0. Khái niệm này rất dễ nhầm lẫn với định nghĩa số tròn trăm, tuy nhiên, số tròn trăm là số tròn chục nhưng số tròn chục chưa chắc đã là số tròn trăm. Nắm rõ khái niệm này giúp học sinh có thể vận dụng tốt vào các phép toán cũng như nhiều tình huống thực tế.