HATE TO V HAY VING? MỘT SỐ CẤU TRÚC VỀ HATE THƯỜNG GẶP

Khi muốn nói bản thân ghét một điều gì đó hay ai đó, chúng ta thường sử dụng cấu trúc với Hate để diễn đạt. Theo sau Hate to Vhay Ving? Khi sử dụng cấu trúc Hate, lúc nào thì chúng ta sẽ dùng Ving và lúc nào thì dùng to V? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để phân biệt hai cách dùng này và tìm hiểu một số cấu trúc về Hate thường gặp nhé!

Xem thêm: TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING

1. Các cấu trúc với Hate

Hate (Phiên âm: /ˈheɪt/) vừa là một động từ vừa là một danh từ.

Ex:

Ex:

Xem thêm:

=> TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING

=> ALLOW TO V HAY VING? CÁC CẤU TRÚC VỀ ALLOW PHỔ BIẾN

Có 2 cấu trúc Hate thường gặp nhất sau đây:

1.1 Hate + to V

Cấu trúc Hate + to V: Diễn đạt việc ai đó ghét hay không muốn làm điều gì.

Công thức: S + Hate + to + V-inf

Ex:

1.2 Hate + Ving

Cấu trúc Hate + Ving: Rất ghét, không thích điều gì đó.

Công thức: S + Hate + V-ing

Ex:

1.3 Hate somebody/something doing something

Cấu trúc Hate somebody/something doing something: Ghét ai hay cái gì làm điều gì.

Công thức: Hate + somebody/ something + V-ing

Ex:

1.4 Hate somebody/something to do something

Cấu trúc Hate somebody/something to do something: Ghét ai hay cái gì làm điều gì đó.

Côngthức: Hate + somebody/ something + to V

Ex:

Xem thêm:

=> PLAN TO V HAY VING? CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG CHI TIẾT

=> AGREE TO V HAY V-ING? CẤU TRÚC AGREE HAY, DỄ NHỚ

1.5 Hate for somebody/something to do something

Cấu trúc Hate for somebody/something to do something: Ghét ai, cái gì làm điều gì.

Côngthức: Hate + for + somebody/ something + to V

Ex: I'd hate for all this to go to waste. (Tôi không muốn tất cả những thứ này trở nên lãng phí.)

1.6 Hate somebody/yourself for something

Cấu trúc Hate somebody/something for something: Ghét ai, cái gì làm điều gì.

Côngthức: Hate + somebody/ something + for + something

Ex: The country's police force was widely hated for its brutality. (Lực lượng cảnh sát của đất nước bị nhiều người căm ghét bởi tính tàn bạo.)

1.7 Hate somebody/yourself for doing something

Cấu trúc Hate somebody/yourself for doing something: Ghét ai đó hay chính mình vì đã làm điều gì đó.

Côngthức: Hate + somebody/ something + for + Ving

Ex: I hated myself for feeling jealous. (Tôi ghét bản thân mình vì cảm thấy ghen tị.)

HATE TO V HAY VING? MỘT SỐ CẤU TRÚC VỀ HATE THƯỜNG GẶP

1.8 Hate it that

Cấu trúc Hate it that: Ghét điều đó.

Ex: He hated it that she was right. (Anh ấy ghét việc cô ấy đã nói đúng.)

2. Phân biệt Hate và Would hate

Hate và Would hate là những từ có nghĩa tương đồng là ghét. Tuy nhiên, HateTo V hay Ving đều được nhưng với Would hate chỉ đi kèm với to V và KHÔNG được dùng với Ving.

Ex:

3. Một số cách khác diễn đạt thái độ ghét trong tiếng Anh

3.1 Not like V-ing/ to V

Not like V-ing/ to V: Không thích làm điều gì.

Ex:

3.2 To be not fond of something/ V-ing

To be not fond of something/ V-ing: không thích cái gì hay làm điều gì.

Ex:

3.3 Mind + V-ing

Mind + V-ing: Phiền lòng, ngại, khó chịu khi làm điều gì đó.

Ex:

3.4 To be not a great/ big fan of something

To be not a great/ big fan of something: Không phải người yêu thích cái gì đó.

Ex:

3.5 Dislike + V-ing

Dislike + V-ing: Không thích làm điều gì đó.

Ex:

3.6 Can’t stand + V-ing

Can’t stand + V-ing: Không thể chịu đựng, chấp nhận việc gì đó.

Ex:

HATE TO V HAY VING? MỘT SỐ CẤU TRÚC VỀ HATE THƯỜNG GẶP

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

4. Một số bài tập áp dụng với cấu trúc Hate

4.1 Bài tập 1

Bài tập chia động từ thích hợp trong ngoặc

1. Lenna hates (do) _____ homework.

2. An would hate (go) ____ to the library alone.

3. He would hate (cause) ____ more trouble.

4. She hates (make) _____ mistakes.

5. I hate (come) _____ home late.

6. He said that he hated _____ told what to do all the time.

7. I hate (see) _____ him suffering like this.

8. I hate (know) ____ that you are struggling with your mental health.

9. I hate (say) ____ it, but I don’t think he can pass the exam.

10. She hate (eat) _____ meat.

Đáp án

1. to do

2. to go

3. to cause

4. making

5. coming

6. to be

7. to see

8. to know

9. to say

10. eating

4.2 Bài tập 2

Hãy dịch những câu này sang tiếng Anh và sử dụng cấu trúc với Hate

1. Tôi ghét phải nói với bạn, nhưng chú Jack sẽ đến vào cuối tuần tới.

2. Lisa ghét cái nắng, cái nóng của những ngày hè.

3. Bạn không ghét nó khi tất cả mọi người nhận được trò đùa trừ bạn phải không?

4. Maria ghét việc phải xa bố mẹ của cô ấy.

5. Tôi không thích làm phiền bạn, nhưng tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn không?

Đáp án

1. I hate to tell you, but Uncle Jack is coming next weekend.

2. Lisa hated the sun, hot days of summer.

3. Don't you just hate it when everyone gets the joke except you?

4. Maria hated to be away from her parents.

5. I hate to trouble you, but could I use your phone?

Với những kiến thức Langmaster đã cung cấp ở bài viết trên, tin rằng bạn đọc đã có thể hiểu rõ sau Hateto V hay Ving, cũng như cách sử dụng cấu trúc với Hate. Hãy ôn luyện và thực hành thường xuyên để có thể ghi nhớ tốt hơn các bạn nhé!

Link nội dung: https://ausp.edu.vn/hate-to-v-hay-ving-mot-so-cau-truc-ve-hate-thuong-gap-a26039.html