TỔNG HỢP CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ NỐI TRONG TIẾNG ANH

Nhiều người học tiếng Anh hay bỏ qua chuyên đề từ nối trong tiếng Anh (Linking words) vì nghĩ nó dễ dàng và không quan trọng. Tuy nhiên, những từ này lại là yếu tố quan trọng giúp bài viết hoặc bài thuyết trình của bạn trở nên mạch lạc, rõ ý và có sự liên kết khi chuyển ý. Vậy linking words là gì? Hay trong tiếng Anh có những loại từ nối nào? Cùng Langmaster tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé.

1. Từ nối trong tiếng Anh là gì? (Linking words)

Từ nối trong tiếng Anh (Linking words hay Transitions) là một thành phần trong câu, dùng để liên kết giữa các câu, các đoạn trong bài viết giúp cho cả bài có sự mạch lạch, các ý liên quan chặt chẽ với nhau. Nếu không có thành phần này, chắc chắn lời văn của bạn sẽ rất rời rạc.

2. Các loại từ nối trong tiếng Anh

Phụ thuộc vào ý nghĩa và tác dụng trong câu mà từ nối trong tiếng Anh được chia thành 3 loại là:

Ví dụ về từ nối trong tiếng Anh: I researched the topic; afterwards, I created the presentation.

Ví dụ về từ nối trong tiếng Anh: I researched the topic, and I created the presentation.

Ví dụ về từ nối trong tiếng Anh: After I researched the topic, I created the presentation.

3. Một số từ nối và cụm từ nối dùng theo mục đích khác nhau

3.1. Bổ sung thông tin

Các từ nối và cụm từ nối có tác dụng bổ sung thông tin thường được sử dụng khi mệnh đề đằng sau cung cấp thêm thông tin cho câu trước hoặc đoạn phía trước. Bạn có thể tham khảo các từ bên dưới đây nhé:

Ví dụ:Moreover, the career span for women is shorter than men's. (Ngoài ra, sự nghiệp của phụ nữ thì ngắn hơn đàn ông.)

TỔNG HỢP CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ NỐI TRONG TIẾNG ANH

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

3.2. Nói về kết quả

Ví dụ: That's thereasonwhythe device doesn't work. (Nó là nguyên nhân vì sao máy không hoạt động.)

3.3. Nói về lý do

Ví dụ: In thesameway, we can arrive the target sooner than them. (Với cách này chúng ta có thể đến đích trước họ)

3.4. Chỉ sự so sánh

Các từ nối và cụm từ nối chỉ sự so sánh thường được dùng trong câu văn muốn thể hiện mức độ của sự việc, sự kiện được nhắc tới so với trước đó như thế nào.

Ví dụ: In thesameway, we can arrive the target sooner than them. (Với cách này chúng ta có thể đến đích trước họ)

3.5. Chỉ sự đối lập

Sử dụng từ và cụm từ chỉ sự đối lập sẽ tăng thêm sự hấp dẫn trong bài viết. Các bạn có thể tham khảo ngay bên dưới này nhé:

Ví dụ: Incontrast, collective action makes us strong. (Ngược lại, hành động tập thể sẽ giúp chúng ta mạnh hơn.

3.6. Tác dụng kết luận hoặc tổng kết

Ví dụ:

3.7. Để lấy ví dụ

Ví dụ:

3.8. Tác dụng khẳng định, xác định

Ví dụ: Especially effective advertising. (Đặc biệt là việc quảng cáo có hiệu quả.)

3.9. Chỉ sự nhắc lại

Ví dụ:Inotherwords, “disability” is socially constructed. (Nói cách khác, “khuyết tật” được hình thành trong môi trường xã hội.)

TỔNG HỢP CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ NỐI TRONG TIẾNG ANH

3.10. Chỉ sự liên hệ về thời gian

Ví dụ:Untilnow I have always lived alone. (Cho đến giờ tôi vẫn sống một mình.)

3.11. Chỉ địa điểm

Ví dụ:To the right, through a brown door, was the Director's personal office. (Phía bên phải, chỗ cánh cửa màu nâu, là phòng riêng của giám đốc)

3.12. Chỉ điều kiện

4. Bài tập luyện tập về cụm từ nối trong tiếng Anh có đáp án

4.1. Bài tập

Bài tập 1: Điền từ nối thích hợp vào chỗ trống

1. Linda and Mike go to concerts of pop music … they really like it.

2. … I come home, she was listening to music.

3. … this book is costly, it is really helpful.

4. There are many kinds of flowers, … rose, peony and daisy.

5. I was feeling exhausted … I went to bed right away when I got home.

6. Walk slowly on the ice, … you'll fall.

Bài tập 2: Viết lại các câu sau sử dụng các liên từ trong ngoặc

1. Duc will pass the exam with high score. He studies very hard. (because)

2. We will not quit the trip. It is rainy. (although)

3. I know her. I know her friends. (and)

4. This award mean a lot for Jane. It means a lot for us. (not only… but also)

5. I couldn’t fall asleep. I was very tired. (although)

6. I don't like him. He’s smart. (but)

7. They’re not very hungry. They’re having salad for dinner. (so)

8. This year, she has been to Japan. She has been to Brazil. (and)

9. She can’t go to school. She is poor. (due to)

10. My sister keeps a diary. She can remember every memorable moment. (so that)

Bài tập 3: Điền từ nối thích hợp để hoàn thành đoạn văn dưới đây

I'm going to tell you about a good friend of mine. Ishaan was his name, … he was from India. I got to know him … we attended a Cambridge language school together. We got along very well and shared a similar sense of humor … coming from different backgrounds and cultures, … we developed into really close friends.

Bài tập 4. Khoanh tròn đáp án đúng

1. _____________ he study harder, he won’t win the scholarship.

a. Unless

b. Because

c. If

d. In order that

2. The countryside air is fresh,________________, it’s not polluted.

a. However

b. Whenever

c. Moreover

d. Beside

3. My teacher explained the lesson slowly ______________ I might understand him.

a. and

b. so that

c. if not

d. or

4. __________ I go to the theatre with her, she shall go alone.

a. Because of

b. Because

c. Unless

d. When

5. My mother was sick._________________, I had to stay at home to look after her.

a. But

b. However

c. So

d. Therefore

6. She asked me to wait for her; ____________, she didn’t turn back.

a. but

b. however

c. so

d. therefore

7. __________ the darkness in the room, they couldn’t continue our studying.

a. Because of

b. Since

c. Although

d. In spite of

8. _____________ my dad knew the danger of smoking, he couldn’t give it up.

a. Since

b. Though

c. Because of

d. Despite

9. It was already 6p.m, ______________ they closed their office and went home.

a. therefore

b. but

c. however

d. so

10. _________________ I had to take his mother to the hospital, I still attended his party yesterday.

a. Because

b. In spite of

c. Because of

d. Although

4.2. Đáp án

Bài tập 1:

1. because

2. When

3. Although

4. such as/ like

5. so

6. or

Bài tập 2:

1. Duc will pass the exam with a high score because He studies very hard.

2. We will not quit the trip although it is rainy.

3. I know her and her friends.

4. This award means a lot not only for Jane but also for us.

5. I couldn’t fall asleep although I was very tired.

6. I don't like him but he’s smart.

7. They’re not very hungry so they’re having salad for dinner.

8. This year, she has been to Japan and Brazil.

9. She can’t go to school due to her poverty.

10. My sister keeps a diary so that she can remember every memorable moment.

Bài tập 3:

I'm going to tell you about a good friend of mine. Ishaan was his name, and he was from India. I got to know him because we attended a Cambridge language school together. We got along very well and shared a similar sense of humor despite coming from different backgrounds and cultures, so we developed into really close friends.

Bài tập 4:

​Trên đây là tổng hợp các từ nối trong tiếng Anh (Linking words) cơ bản mà bạn cần nắm vững để giao tiếp hoặc viết tiếng Anh một cách trôi chảy và mượt mà hơn. Mỗi từ có 1 hoặc một số cách sử dụng, vì vậy bạn hãy thường xuyên sử dụng, luyện tập với các chúng để sử dụng chúng một cách tốt nhất nhé. Chúc bạn học tốt tiếng Anh!

Để có định hướng và lộ trình học tiếng Anh rõ ràng và nhanh chóng, mời bạn tham khảo các khóa học của Langmaster ở các banner bên dưới bài viết này!

Link nội dung: https://ausp.edu.vn/tong-hop-cac-tu-va-cum-tu-noi-trong-tieng-anh-a26032.html