Cấu trúc But For là gì? Công thức, cách dùng và bài tập

But for thường được sử dụng trong các dạng bài tập cấu trúc viết lại câu. Vậy but for là gì? Sau but for là gì? Cách sử dụng cấu trúc but for như thế nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. But for là gì?

But for là một liên từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là "nếu không có", dùng để diễn tả "nếu không có một điều gì đó thì một điều khác sẽ xảy ra".

Ví dụ:

Cấu trúc but for thường sử dụng với 2 vế đối lập hoặc một điều kiện giả định, tương tự với "with out".

Ví dụ:

Ngoài ra cụm từ “But for” còn có ý nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó, trong trường hợp nghĩa này thì “But for” bằng với nghĩa của “Except for”.

Ví dụ:

Cấu trúc But for là gì

2. Cách dùng cấu trúc but for

Trong tiếng Anh, cấu trúc But for có công thức chung là:

But for + noun phrase/V-ing, S + V…

Ví dụ: But for being late, I would have caught the bus. (Nếu không đến muộn, tôi đã bắt được xe buýt rồi.)

Như vậy, sau but for thường là danh từ, cụm danh từ hoặc động từ thêm đuôi ing (V-ing), dùng để diễn tả "nếu điều này không xảy ra thì...".

Ví dụ:

3. Cấu trúc but for trong câu điều kiện

Cấu trúc but for thường được sử dụng ở mệnh đề if của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều gì đó đáng lẽ có thể xáy ra nhưng có điều gì đó ngăn lại.

Công thức but for trong câu điều kiện loại 2

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

Cấu trúc But For là gì? Công thức, cách dùng và bài tập

Công thức but for trong câu điều kiện loại 3

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

Ví dụ:

Xem thêm:

=> TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN

=> 40 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH CHINH PHỤC MỌI BÀI THI

Cấu trúc but for trong câu điều kiện

4. Viết lại câu với cấu trúc but for trong câu điều kiện

Giống với “without” thì cấu trúc “But for” trong câu điều kiện có thể thay thế cụm “if it hadn’t been for” hoặc cấu trúc “if it weren’t for”. Nghĩa của câu sẽ không bị thay đổi khi sử dụng thay thế các cụm từ với nhau:

Công thức viết lại cấu trúc but for trong câu điều kiện như sau:

=> If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

=> If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

But for my height, I could be offered a model. (Nếu không vì chiều cao của tôi, tôi đã ứng tuyển làm người mẫu rồi.)

=> If it weren’t for my height, I could be offered a model.

=> If it weren’t for the fact that I was not height, I could be offered a model.

=> If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

=> If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP, S + would/could/might/… + have PII

Ví dụ:

But for his teacher’s advice, Son could have studied wrong way.(Nếu không có lời khuyên của cô giáo anh ấy, Sơn đã có thể nghiên cứu sai phương pháp.)

=> If it hadn’t been for his teacher's advice, Son could have studied the wrong way.

=> If it hadn’t been for the fact that he was advised by his teacher, Son could have studied the wrong way.

Viết lại câu với but for trong bài tập câu điều kiện

5. Bài tập cấu trúc but for có đáp án

Hãy sử dụng cấu trúc but for để viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi:

1. If it weren’t for the fact that my teacher called me, I’d have missed the task.

=> But for ______________________________

2. Mai might have gone to the market to pick me up, if it hadn’t been for her broken motorbike.

=> But for ______________________________

3. Lan want to visit her relatives but the her sickness isn’t over yet.

=> But for ______________________________

4. If I were to know where your dog was, I should call you right away.

=> But for ______________________________

5. If it hadn’t been for the fact that I had so many works, I could have spent all day with you.

=> But for ________________________________

Đáp án:

1. But for the fact that my teacher called me, I’d have missed the task.

2. Mai might have gone to the market to pick me up, but for her broken motorbike.

3. Lan would visit her relatives but for her sickness.

4. But for not knowing where your dog was, I couldn’t call you right away.

5. But for the fact that I had so many works, I could have spent all day with you.

Cấu trúc But For là gì? Công thức, cách dùng và bài tập

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất về chủ đề but for là gì. Hy vọng với kiến thức này có thể giúp bạn trong quá trình học tập của mình, Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học của Langmaster để có nhiều bài học bổ ích!

Link nội dung: https://ausp.edu.vn/cau-truc-but-for-la-gi-cong-thuc-cach-dung-va-bai-tap-a26023.html