CÁCH DÙNG ĐÚNG CỦA CAN’T STAND: CAN’T STAND TO V HAY VING

Chủ đề động từ kết hợp với To V hay Ving luôn là bài học khiến cho mọi người nhầm lẫn và khó nhớ. Trong đó cụm từ can’t stand là một trong những động từ mà bạn học thường thắc mắc đi cùng To V hay Ving. Bài học ngày hôm nay Langmaster sẽ làm rõ và giải đáp can’t stand to V hay Ving. Hãy cùng tìm hiểu bài học dưới đây nhé!

1. Định nghĩa cụm từ can’t stand

Trong tiếng Anh, nếu đứng một mình, “stand” (/stænd/) là một động từ có nghĩa cơ bản nhất là đứng. Nhưng “can’t stand” vừa có nghĩa là không thể đứng, vừa có nghĩa là không thể chịu nổi ai hoặc cái gì. (Mang nghĩa khó chịu, bị làm phiền và không chịu được điều đó.)

Ví dụ.

Xem thêm:

=> ĐÔNG TỪ PHỔ BIẾN ĐI THEO SAU LÀ VING (GERUND)

=> PHÂN BIỆT ĐỘNG TỪ KẾT HỢP VỚI TO V, VING VÀ V-BARE

Định nghĩa can’t stand

2. Cách dùng cấu trúc can’t stand: can’t stand to V hay Ving

Trong tiếng Anh, can’t stand sẽ kết hợp cùng với đại từ, danh từ và động từ ở dạng Ving. Vậy bạn đã có đáp án rồi đó. Can’t stand + Ving mới là đáp án đúng nhé.

Ví dụ.

Ví dụ.

CÁCH DÙNG ĐÚNG CỦA CAN’T STAND: CAN’T STAND TO V HAY VING

3. Một số cụm động từ của stand

Trong tiếng Anh stand kết hợp cùng với nhiều giới từ và tạo nên những cụm động từ mang nghĩa khác nhau. Stand đi với giới từ gì? Hãy cùng xem phần dưới đây nhé!

Một số cụm động từ của stand

4. Phân biệt các cấu trúc: can’t stand, can’t bear, can’t help, can’t wait

Bên cạnh cấu trúc Can’t stand, ta còn có 3 cấu trúc dễ gây nhầm lẫn khác là: can’t bear, can’t help, can’t wait. Cùng tìm hiểu sự khác nhau và cách dùng của mỗi cấu trúc nào!

Ví dụ. I can’t bear seeing the dogs be killed. (Tôi không chịu đựng được việc chứng kiến những chú chó bị giết.)

Ví dụ. Anna can’t help joining this party because of her illness. (Anna không thể tham gia bữa tiệc này vì bệnh tình của cô ấy.)

Ví dụ. Phong can’t wait to make friends in the university. (Phong rất mong chờ kết bạn ở trường đại học.)

CÁCH DÙNG ĐÚNG CỦA CAN’T STAND: CAN’T STAND TO V HAY VING

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

5. Bài tập thực hành cấu trúc Can’t stand + Ving

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ

1. Duong can’t stand _____ (listen) to this kind of music.

2. Children can’t stand _____ (punish) too much.

3. Emma can’t stand _____ (receive) the gift.

4. Arian can’t stand ______ (do) the household chores.

5. John can’t stand ______ (study) overnight.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. I hate this guy so much.

A. I can’t stand his attitude.

B. I can’t help his attitude.

C. I can't wait his attitude.

2. I miss my parents too much.

A. I can’t help to see them

B. I can’t bear to see them

C. I can’t wait to see them

3. She is lovely and kind.

A. I can't stand falling in love with her

B. I can't help falling in love with her

C. I can't wait falling in love with her

4. Helen said this film is boring.

A. She can’t stand to watch it

B. She can’t stand watch it

C. She can’t stand watching it

5. It’s too cold right now.

A. I can’t stand this weather.

B. I can't help this weather.

C. I can’t wait this weather.

Bài tập thực hành Can’t stand + Ving

Đáp án

Bài tập 1:

1. listening

2. being punished

3. receiving

4. doing

5. studying

Bài tập 2:

1. A

2. B

3. A

4. C

5. A

Xem thêm:

=> CỤM ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

=> 80 CỤM ĐỘNG TỪ PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH

Như vậy qua bài học trên bạn đã được giải đáp thắc mắc can’t stand to V hay Ving. Mong rằng sau bài học này bạn sẽ không còn nhầm lẫn và gặp khó khăn khi gặp cấu trúc can’t stand. Tham gia các bài học của Langmaster để học tiếng Anh dễ dàng hơn nhé!

Link nội dung: https://ausp.edu.vn/cach-dung-dung-cua-cant-stand-cant-stand-to-v-hay-ving-a26022.html