Giới từ trong tiếng Anh (Prepositions): Cách dùng, phân loại và bài tập

Giới từ là một trong những từ loại tiếng Anh quan trọng, giúp kết nối và làm rõ ý nghĩa của câu văn. Vậy giới từ là gì? Cách sử dụng giới từ như thế nào? Các giới từ thường gặp trong tiếng Anh là gì? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.

1. Giới từ trong tiếng Anh là gì?

Giới từ trong tiếng Anh (Prepositions viết tắt là prep) là từ dùng để liên kết những loại từ khác trong câu, để diễn tả vị trí, thời gian, nguyên nhân, cách thức và mối quan hệ giữa các sự vật sự việc trong câu.

Các giới từ thường gặp trong tiếng Anh là in, on, at, since, for, before, after, ago, during, from, into, out of, up, down, through, along, above, below, behind, in front of, across, over,...

Ví dụ các giới từ trong tiếng Anh:

2. Vị trí của giới từ trong câu

Giới từ có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng, nhưng phố biến nhất là đứng trước danh từ và đứng sau tính từ, động từ.

2.1. Giới từ đứng trước danh từ

Nếu trong câu có danh từ và đi kèm động từ to be, giới từ sẽ đứng SAU to be và TRƯỚC danh từ đó.

Ví dụ:

2.2. Giới từ đứng sau tính từ

Các giới từ trong tiếng Anh thường sẽ đứng sau tính từ ở trong câu.

Ví dụ:

Lưu ý: Việc kết hợp tính từ và giới từ trong tiếng Anh sẽ cho ra các cụm tính từ. Mỗi tính từ khác nhau sẽ đi kèm giới từ tương ứng. Bạn không thể dùng ngẫu nhiên tính từ và giới từ.

Giới từ trong tiếng Anh (Prepositions): Cách dùng, phân loại và bài tập

2.3. Giới từ đứng sau động từ

Giới từ trong tiếng Anh có thể đứng ngay sau động từ. Việc kết hợp verb và prepositions sẽ tạo thành các cụm động từ (Phrasal verbs). Trong nhiều trường hợp, có thể xuất hiện 1 từ khác chen giữa giới từ và động từ.

Ví dụ:

3. Các loại giới từ trong tiếng Anh và cách dùng

Giới từ trong tiếng Anh có nhiều cách phân loại khác nhau, tùy theo mục đích và ý nghĩa mà chúng mang lại. Trong bài này, Langmaster sẽ hệ thống lại các prepositions theo hướng đơn giản nhất để bạn dễ hiểu, nhớ lâu.

Chúng ta sẽ cùng học kiến thức về 3 loại giới từ cơ bản và quan trọng nhất: giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ phương hướng và mở rộng thêm một số các giới từ khác.

3.1. Giới từ chỉ địa điểm

Giới từ chỉ địa điểm (preposition of place) được đùng để chỉ địa điểm, nơi chốn, vị trí và không gian xác định một trười hoặc sự vật, sự việc. Cách dùng các giới từ chỉ địa điểm thông dụng trong tiếng Anh:

at + địa điểm cụ thể (at home, at the airport,...)

at + tòa nhà (at the museum, at the cinema,...)

at + nơi làm việc/học tập (at work, at school,...)

at + địa chỉ cụ thể (at 76 Duy Tan street,...)

in + khoảng không gian (in the room, in space,...)

in + thành phố/quốc gia (in Hanoi, in England,...)

in + phương tiện ô tô/taxi (in my car, in a cab,....)

in + phương hướng/vị trí (in the north, in the west,...)

on + bề mặt (on the wall, on the table on the planet,...)

on + số tầng nhà (on the 6th floor, on the 1st floor,....)

on + phương tiện (on a bus, on the plane,...)

on + vị trí trái phải (on the left, on the right,...)

next to + 1 vật, 1 địa điểm, 1 người (next to the phone, next to the desk,...)

beside + 1 vật, 1 địa điểm, 1 người (beside the box, beside me,…)

by + 1 vật, 1 địa điểm, 1 người (by the window, by the lake,...)

under + 1 vật, 1 bề mặt (under the table, under the hood,.…)

above + 1 vật, 1 mốc cao hơn (above my head, above the clouds…)

between + địa điểm (A và B) (between my house and school,…)

vị trí ở giữa những địa điểm không xác định rõ ràng (among the trees, …

vật nằm ở phía đằng sau (behind the scenes…

vị trí đối diện với một vật, 1 địa điểm cụ thể nào (in front of the bank, in front of the house…)

inside + vật chứa, khoảng không gian (inside the box, inside the house,…)

outside + vật chứa, khoảng không gian (outside the box, outside the house,…)

around/round + địa điểm (around the park, round the house,…)

3.2. Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian (preposition of time) dùng để diễn tả khoảng thời gian cụ thể như thứ, ngày, tháng, năm, mùa. Cách dùng các giới từ chỉ thời gian phổ biến trong tiếng Anh:

at + thời gian cụ thể (at 7 o’clock, at 6.15,...)

at + thời điểm (at noon, at midnight,...)

at + kỳ nghỉ (at the weekend, at Christmas,...)

in + tháng (in June, in May,...)

in + mùa (in spring, in summer,...)

in + năm (in 2020, in this year,...)

in + buổi trong ngày (in the morning, in the afternoon,...)

on + ngày trong tuần (on monday, on tuesday,...)

on + ngày tháng (on 20th April,...)

on + ngày trong kỳ nghỉ (on Christmas Day,...)

on + buổi trong ngày cụ thể (on sunday morning,...)

since + mốc thời gian (since 1995, since last year,...)

since + mệnh đề chỉ thời gian (since I was born,...)

for + khoảng thời gian (for 2 years, for a moment, for 3 weeks,...)

khoảng thời gian quá khứ + ago (3 years ago, 10 months ago, not long ago,...)

before + mốc thời gian (before 2020, before lunch, before bedtime,...)

before + một mệnh đề chỉ thời gian (before I met him, before the teacher arrived,...)

about + 1 mốc/khoảng thời gian (about 5 a.m, about 3 hours,...)

to + số phút (fifteen to seven = 6:50)

số phút + past (thirteen past seven = 7:13)

until + mốc thời gian (until 2020, until lunch, until bedtime,...)

until + một mệnh đề chỉ thời gian (until I met him, until the teacher arrived,...)

3.3. Giới từ chỉ phương hướng

Giới từ chỉ phương hướng (prepositions of direction) thường dùng để chỉ phương hướng của chuyển động. Dưới đây là các giới từ chỉ phương hướng trong tiếng Anh và cách dùng cụ thể:

to + địa điểm (to school, to the supermarket,...)

to + quốc gia/địa danh (to London, to France,...)

across + mặt phẳng (across the street, across the river, across the bridge,...)

across + 1 vùng (across the country,...)

into + vật chứa (into the box, into the room,...)

(onto the table,...)

(from A to B, from Hanoi...)

(away from the building,...)

(over the bridge,...)

(around the supermarket, around the corner...)

(under the chair, under the table,...)

>> Xem thêm: Giới từ chỉ sự di chuyển trong tiếng Anh

Cách dùng một số giới từ trong tiếng Anh khác:

by + người/vật (by them, by him, by Laura...)

with + người/vật (with them, with him, with Laura...)

Giới từ trong tiếng Anh chỉ cách thức, phương tiện làm rõ phương thức hỗ trợ tạo nên hành động

Giới từ trong tiếng Anh chỉ nguyên nhân, mục đích làm rõ lý do tại sao 1 sự việc xảy ra

because of + Ving/N/mệnh đề (because of the rain, because of the fact that I don’t like him,...)

3.4. Cụm giới từ trong tiếng Anh

Cụm giới từ trong tiếng Anh (Prepositional Phrases) bao gồm giới từ và những bổ ngữ theo sau như cụm danh từ, đại từ, cụm trạng từ, động từ đuôi -ing hoặc mệnh đề.

Những giới từ thường được sử dụng trong cụm giới từ là: to, after, by, behind, during, for, from, in, of, about, at, before, over, under và with.

Ví dụ:

- To the store: Preposition + Noun (Giới từ + Danh từ)

- By the river: Preposition + Noun (Giới từ + Danh từ)

- Behind the door: Preposition + Noun (Giới từ + Danh từ)

- During the long meeting: Preposition + Adjective + Noun (Giới từ + Tính từ + Danh từ)

- From the top of the mountain: Preposition + Phrase (Giới từ + Cụm từ)

- After a tiring day: Preposition + Adjective + Noun (Giới từ + Tính từ + Danh từ)

- Over the busy street: Preposition + Adjective + Noun (Giới từ + Tính từ + Danh từ)

- With the support of her friends: Preposition + Phrase (Giới từ + Cụm từ)

- Under the blue sky: Preposition + Adjective + Noun (Giới từ + Tính từ + Danh từ)

- At the beginning of the journey: Preposition + Phrase (Giới từ + Cụm từ)

Cụm giới từ trong tiếng Anh thường dùng để bổ nghĩa cho danh từ, động từ hoặc đóng vai trò như là một danh từ trong câu.

• Cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ: The book on the shelf belongs to Sarah. (Cuốn sách trên kệ thuộc về Sarah).

• Cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ

Ví dụ: She sang with all her heart. (Cô ấy đã hát bằng tất cả trái tim).

• Cụm giới từ đóng vai trò như danh từ

Ví dụ: Before the meeting, we should review the documents. (Trước buổi họp, chúng ta nên xem lại tài liệu).

Giới từ trong tiếng Anh (Prepositions): Cách dùng, phân loại và bài tập

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

4. Lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Trong phần này, chúng ta sẽ học cách sử dụng các loại giới từ trong tiếng Anh theo phân loại thời gian, địa điểm, phương hướng như đã liệt kê ở phần trên. Các bạn ghi chú lại phần này nha, rất quan trọng đó.

4.1. Giới từ có thể đứng cuối câu

Giới từ trong tiếng Anh có thể là thành phần kết thúc câu, thường khi chúng năm trong cụm động từ hoặc cụm tính từ. Việc câu kết thúc với giới từ không khiến cho câu của bạn bị sai ngữ pháp.

Ví dụ:

4.2. Giới từ like trong tiếng Anh

Like có dạng động từ và cả dạng giới từ. Khi “like” là giới từ, nó mang nghĩa tương tự, giống với (similar to, similarly to). Theo sau like là danh từ, cụm danh từ hoặc động từ, không theo sau bởi danh từ và động từ.

Ví dụ:

4.3. Phân biệt giới từ “in” và “into”; “on” - “onto”

In và On: giới từ chỉ vị trí, làm rõ chỗ đứng, địa điểm xảy ra sự việc

Into và Onto: giới từ chỉ chuyển động, làm rõ phương hướng của hành động, sự việc. Theo sau into/onto thường là 1 vật chứa đựng

Ví dụ:

4.4. Những giới từ thường gây nhầm lẫn

Trong tiếng Anh, một số giới từ có hình thức gần giống nhau nhưng diễn đạt ý nghĩa khác nhau. Bạn cần phân biệt những giói từ này để sử dụng đúng khi giao tiếp hoặc làm bài tập.

Xem thêm:

5. Bài tập về giới từ trong tiếng Anh [có đáp án]

Bài tập 1: Điền giới từ đúng để hoàn thành những câu sau

1. The price of petrol is going up fast ________ July.

2. I met Harper _____ 1999.

3. I was waiting _____ 9 o’clock and then went home

4. I could not see Thomas because he was sitting _____ me.

5. They will come and visit us _____ my birthday.

6. You cannot buy things _____ money.

7. Did you have a good time _____ Christmas with your family?

8. I was sitting _____ Mr. Brown and Mrs. White.

9. My cats are very fond _____ cookies.

10. Please give this parcel _____ your mom.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. Mary is not interested _______ going to dance club.

A. in B. of C. with D. at

2. Students should comply _____ the school rules.

A. to B. about C. with D. in

3. The thief was caught and put _______ prison.

A. to B. from C. into D. at

4. Elder people like to descend _______ past memories.

A. in B. on C. with D. for

5. I saw him on the street __________ noon.

A. for B. with C. against D. at

6. Don’t believe Clara! She just makes _____ the story.

A. of B. off C. up D. out

7. Children like to go ___________ a picnic.

A. for B. on C. both A and B D. by

8. The cashier _______ that counter said those bags were _____ sale.

A. at/on B. at/in C. on/on D. in/for

9. She burst ______ tears after hearing my story.

A. out of B. into C. for D. in

10. My professor is busy _____ his work in the laboratory.

A. with B. in C. at D. of

Bài tập 3: Sử dụng những giới từ cho sẵn ở bảng để hoàn thành câu

IN ON AT TO BY WITH FOR

1. Tony has been addicted ________ drugs for years.

2. Petrols are very much ________ demand at the moment.

3. Their story was love _______ first sight.

4. There isn't any access _______ the building because _______ the flood.

5. I'm afraid I'm not very good _______ children.

6. We were so shocked _______ Sam's behavior.

7. My sister was _______ charge of cooking when my mother was away.

8. Kate broke the vase _______ mistake.

9. She can’t visit him _______ a regular basis.

10. They tried so hard but didn't come up _______ a solution _______ the problem.

Đáp án bài tập giới từ

Bài tập 1:

1. in 2. in

3. until 4. behind

5. on 6. without

7. on 8. with

9. of 10. to

Bài tập 2:

1. A 2. C

3. C 4. B

5. D 6. C

7. C 8. A

9. B 10. A

Bài tập 3:

1. TO 2. IN

2. AT 4. TO/OF

3. WITH 6. AT

4. IN 8. BY

5. ON 10. WITH/FOR

>> Xem thêm: Tổng hợp bài tập giới từ hay nhất

Phần bài tập này các bạn làm đúng được bao nhiêu câu? Hy vọng các bạn đã hiểu được hết các kiến thức về chủ đề giới từ trong tiếng Anh. Bạn muốn tìm hiểu về nội dung tiếng Anh cơ bản nào tiếp theo, hãy để lại bình luận cho Langmaster biết nhé.

Link nội dung: https://ausp.edu.vn/gioi-tu-trong-tieng-anh-prepositions-cach-dung-phan-loai-va-bai-tap-a25994.html