Prepare đi với giới từ gì là câu hỏi của nhiều bạn học khi làm bài tập hay học tiếng Anh. Cấu trúc đi cùng Prepare thường hay xuất hiện trong câu tiếng Anh nhưng lại dễ gây nhầm lẫn. Vì thế đây chính là vấn đề cần được giải đáp những thắc mắc để tránh sai lầm cho bạn học. Ở bài viết này hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay nhé!
Prepare là gì?
Prepare /prɪˈpeə(r)/ trong tiếng Anh đóng vai trò là một động từ. Dựa trên định nghĩa của từ điển Oxford, Prepare được hiểu với nghĩa “to make something or somebody ready to be used or to do something” (tạm dịch: Làm cho thứ gì đó hoặc ai đó sẵn được được sử dụng hay làm gì đó). Prepare thường được sử dụng với ý nghĩa “chuẩn bị” trong các câu tiếng Anh.
Trong một số trường hợp đặc biệt thì Prepare còn có ý nghĩa là nấu ăn hay là soạn thảo văn kiện.
Ví dụ: John is preparing for his job interview tomorrow. He has researched the company, practiced answering common interview questions, and chosen a professional outfit to wear. (John đang chuẩn bị cho buổi phỏng vấn công việc vào ngày mai. Anh ấy đã tìm hiểu về công ty, luyện tập trả lời các câu hỏi phỏng vấn phổ biến và chọn một bộ trang phục chuyên nghiệp để mặc.)
Prepare là một từ thường xuyên kết hợp với các giới từ trong câu tiếng Anh. Thực chất Prepare có thể kết hợp với FOR, TO, AGAINST.
Hãy theo dõi phần thông tin dưới đây để biết được cách dùng chi tiết.
Tìm hiểu Prepare đi với giới từ gì
Ví dụ:
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
Ví dụ:
Ví dụ:
Xem thêm:
Ngoài Prepare kết hợp với các giới từ thì kiến thức Prepare kết hợp với các yếu tố khác trong câu cũng là điều cần ghi nhớ. Trong câu tiếng Anh, Prepare còn có thể kết hợp với danh từ, đại từ phản thân.
Dưới đây là chi tiết kiến thức dành cho bạn:
Ví dụ:
The chef is preparing dinner for the guests at the fine-dining restaurant. (Đầu bếp đang chuẩn bị bữa tối cho khách hàng tại nhà hàng cao cấp.)
Ví dụ: He is preparing himself for the exam tomorrow by reviewing all his notes and textbooks. (Anh ấy đang chuẩn bị cho kỳ thi ngày mai bằng cách xem lại tất cả các ghi chú và sách giáo khoa của mình.)
Ví dụ: She is preparing herself to face her fear of heights by going on a hiking trip. (Cô ấy đang chuẩn bị cho bản thân để đối mặt với nỗi sợ cao độ bằng cách tham gia chuyến đi leo núi.)
Các cấu trúc khác của Prepare
Bài tập: Hãy điền Prepare for, prepare to, prepare against vào chỗ trống phù hợp với câu cho trước
1. The students are ____________ the upcoming final exams by studying diligently every day.
2. The firefighters are ____________ the potential forest fires during the dry season.
3. The company is ____________ launch their new product in the market next month.
4. We need to ____________ the possibility of heavy rain during the outdoor event.
5. The athletes are ____________ the intense competition at the national championship.
Bài tập vận dụng có đáp án
Đáp án:
1. preparing for
2. preparing against
3. preparing to
4. prepare for
5. preparing for
Xem thêm:
=> AVOID TO V HAY V-ING? CẤU TRÚC AVOID NÀO MỚI CHÍNH XÁC?
=> TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING
Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn có thêm kiến thức về Prepare đi với giới từ gì từ đó có thêm nhiều kỹ năng làm bài. Hy vọng với những kiến thức chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học mình. Bạn học có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình tại đây. Đăng ký ngay những khoá học của Langmaster để có thêm kiến thức nhé!
Link nội dung: https://ausp.edu.vn/prepare-di-voi-gioi-tu-gi-dinh-nghia-va-cach-dung-chi-tiet-a25993.html