Thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh: Cách viết và đọc cực chuẩn

Thứ ngày tháng năm tiếng Anh là một trong những nội dung kiến thức ngữ pháp cơ bản người học tiếng Anh nào cũng cần nắm vững để có thể giao tiếp hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày. Chính vì vậy, tiếng Anh giao tiếp Langmaster tổng hợp kiến thức trong bài viết dưới đây nhé!

I. Cách viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh

1. Các thứ trong tuần

Dưới đây là bảng tổng hợp cách đọc và phát âm các thứ trong tuần bằng tiếng Anh cụ thể như sau:

Ví dụ:

2. Các ngày trong tháng

Bảng cách ghi ngày tháng tiếng Anh như sau:

Ví dụ:

3. Các tháng trong năm

Vậy bạn có thắc mắc tháng 1 tiếng Anh là gì, tháng 2 tiếng Anh là gì không? Cách viết các tháng trong tiếng Anh cụ thể, chính xác nhất như sau:

Bảng cách đọc và phiên âm các tháng tiếng Anh cụ thể:

Ví dụ:

XEM THÊM: CÁCH ĐỌC VÀ GHI NHỚ CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHẤT!

4. Các năm

Có nhiều cách đọc năm trong tiếng Anh, cùng Langmaster tìm hiểu dưới đây nhé:

4.1. Năm có một hoặc hai chữ số

Khi đọc các năm có một hoặc hai chữ số, ta sẽ cách đọc các năm này giống như khi đọc các số trong tiếng Anh.

4.2. Năm có ba chữ số

Đối với các năm có ba chữ số, chúng ta có thể lựa chọn một trong hai cách đọc như sau:

Cách 1: Đọc số năm như số có 3 chữ số trong tiếng Anh bình thường.

Ví dụ: 498: four hundred and ninety eight.

Cách 2: Đọc số năm bằng cách đọc một chữ số đầu tiên, sau đó tiếp tục đọc phần số có hai chữ số phía sau.

Ví dụ: 498: four ninety eight.

4.3. Năm có bốn chữ số

Đối với các năm có bốn chữ số, cũng có 2 cách đọc

Cách 1: Đọc như số có nhiều chữ số trong tiếng Anh

Ví dụ: 2021: Two thousand and twenty one

Cách 2: Chia làm 2 phần, 2 chữ số phía trước và 2 chữ số phía sau

Ví dụ: 1968: Nineteen sixty eight

Lưu ý:

4.4. Năm trước và sau công nguyên

Đối với các năm trước và sau công nguyên, về cơ bản, chúng ta sẽ đọc y như khi đọc các năm thông thường.

Tuy nhiên:

Thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh: Cách viết và đọc cực chuẩn

5. Thế kỷ và thập kỷ bằng tiếng Anh

5.1. Cách đọc thế kỷ

Trong tiếng Anh, khi viết hay đọc thế kỷ, ta dùng số thứ tự.

Ví dụ: The 20th century - đọc là “The twentieth century” (Thế kỷ 20), The 21st century - đọc là "The twenty-first century" (Thế kỷ 21).

Lưu ý:

Ví dụ: At the turn of the 20th century. (Vào thời kỳ chuyển giao sang thế kỷ 20)

Ví dụ: In the mid-19th century. (Vào giữa thế kỷ 19)

Ví dụ: In the late 18th century. (Vào cuối thế kỷ 18)

Ví dụ: The 1st century BC/Before Christ. (Thế kỷ thứ nhất trước Công nguyên)

5.2. Cách đọc thập kỷ

Khi viết về thập kỷ trong tiếng Anh, ta dùng mạo từ “the” kèm năm đầu tiên của thập kỷ và thêm chữ “s".

II. Cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh chính xác

1. Không kèm thứ

1.1. Theo Anh - Anh

Theo văn phong Anh-Anh, ngày luôn đứng trước tháng và năm theo cấu trúc (dd/mm/yyyy).

Cách đọc: the + ngày + (of) + tháng (,) năm

Trong đó, mạo từ “the” luôn được đứng trước ngày và giới từ ”of” có thể được lược bỏ. Chẳng hạn, ngày 11 tháng 11 năm 2011 đọc theo phong cách Anh - Anh sẽ như sau: the eleventh (of) November (,) 2011.

Ví dụ:

1.2. Theo Anh - Mỹ

Theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn đứng trước ngày và năm theo cấu trúc (mm/dd/yyyy).

Cách đọc: tháng + (the) + ngày (,) năm

Trong đó, mạo từ “the” có thể được lược bỏ và dấu phẩy (,) thường đứng phía trước năm. Chẳng hạn, ngày 11 tháng 11 năm 2011 đọc theo phong cách Anh - Mỹ sẽ như sau: November (the) eleventh, 2011.

Ví dụ:

2. Kèm thứ

Khi đọc và viết ngày tháng năm kèm theo thứ trong tuần thì ta có thể lựa chọn một trong hai cách viết tùy theo mong muốn, cụ thể như sau:

2.1. Theo Anh - Anh

Theo Anh - Anh, thứ ngày tháng được đọc và viết theo công thức như sau: thứ, ngày + tháng, năm

Ví dụ:

2.2. Theo Anh - Mỹ

Theo Anh - Mỹ, thứ ngày tháng được đọc theo công thức như sau: thứ, tháng + ngày, năm

Ví dụ:

III. Mẫu câu hỏi và trả lời về ngày tháng bằng tiếng Anh

1. Mẫu câu hỏi về ngày tháng

1.1, Hỏi về ngày cụ thể:

1.2, Hỏi về ngày cụ thể trong tương lai hoặc quá khứ:

1.3, Hỏi về ngày sinh nhật:

1.4, Hỏi về ngày tháng bằng các từ chỉ thời gian:

1.5, Hỏi về thời gian bắt đầu sự kiện

1.6, Hỏi về các công việc trong ngày

2. Mẫu câu trả lời về ngày tháng

2.1, Trả lời về ngày cụ thể:

Ví dụ:

2.2, Trả lời về ngày cụ thể trong tương lai hoặc quá khứ:

Ví dụ:

2.3, Trả lời về ngày sinh nhật:

Ví dụ: My birthday is on December 5th. (Sinh nhật của tôi là ngày 5 tháng 12.)

2.4, Trả lời về ngày tháng bằng các từ chỉ thời gian:

Ví dụ:

2.5. Mẫu trả lời về thời gian bắt đầu sự kiện

2.6, Hỏi về các công việc trong ngày

IV. Một số lưu ý khi học thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Khi học cách nói và viết thứ, ngày, và tháng bằng tiếng Anh, có một số lưu ý quan trọng bạn cần nhớ để tránh nhầm lẫn:

  1. Giới từ “on” được dùng trước các ngày cụ thể và thứ trong tuần; Giới từ “in” được dùng trước các tháng, năm, và mùa; Giới từ “at” được dùng để chỉ thời gian cụ thể và một số thời điểm trong năm như các lễ hội đặc biệt.
  2. Nếu bạn muốn đề cập đến ngày âm lịch, hãy thêm cụm từ “On the lunar calendar” ở cuối câu.

Ví dụ:On the lunar calendar, the New Year falls in February (Theo lịch âm, Tết Nguyên Đán rơi vào tháng Hai).

  1. Khi nói về ngày cụ thể trong tháng, bạn cần thêm “the” vào trước ngày.

Ví dụ: On the 15th of August (vào ngày 15 tháng 8)

V. Một số mẹo ghi nhớ cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Để ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh hiệu quả, hãy tham khảo những mẹo sau đây:

1. Rèn kỹ năng nghe và học phiên âm IPA

Lắng nghe và đọc đúng phiên âm IPA tiếng Anh giúp bạn phản xạ nhanh hơn và phát âm chuẩn xác hơn. Thực hành thường xuyên sẽ giúp bạn đọc đúng các tháng trong tiếng Anh một cách tự nhiên.

2. Học qua ví dụ minh hoạ

Lồng ghép các tháng vào ví dụ thực tế sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn. Khi áp dụng từ vựng về các tháng trong những tình huống cụ thể hoặc giao tiếp hàng ngày, bạn sẽ dễ dàng hiểu ngữ cảnh sử dụng và cải thiện khả năng xây dựng câu.

3. Sử dụng hình ảnh và liên tưởng

Theo nhiều nghiên cứu não bộ dễ tiếp thu thông tin qua hình ảnh hơn là chữ viết. Do đó, bạn có thể học các tháng trong tiếng Anh thông qua hình ảnh hoặc video sinh động. Phương pháp này thường hiệu quả hơn so với việc chỉ viết ra giấy và học thuộc.

Ngoài ra, sử dụng phương pháp liên tưởng cũng có thể giúp bạn nhớ các tháng dễ hơn. Bạn có thể liên kết từng tháng với đặc điểm thời tiết hoặc các lễ hội nổi tiếng diễn ra trong tháng đó. Cách này không chỉ giúp bạn nhớ lâu hơn mà còn mở rộng vốn từ vựng của bạn.

4. Học theo chủ đề

Phân nhóm các tháng theo mùa hoặc sự kiện có thể giúp bạn dễ dàng ghi nhớ. Ví dụ, nhóm các tháng theo mùa như sau:

Kết hợp các tháng với đặc điểm thời tiết hoặc sự kiện đặc biệt của mùa đó, chẳng hạn như mùa đông thường lạnh và có tuyết, có lễ hội Giáng sinh, giúp việc học trở nên thú vị hơn và dễ nhớ hơn.

VI. Bài tập về cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh kèm đáp án

Bài tập 1: Nêu cách viết của các ngày tháng năm sau trong tiếng Anh

1, 02/04/2005

2, 14/11/1998

3, 23/06/2020

4, 09/12/2015

5, 31/07/2023

Đáp án:

1, 2 April 2005 (2nd April 2005)

2, 14 November 1998 (14th November 1998)

3, 23 June 2020 (23rd June 2020)

4, 9 December 2015 (9th December 2015)

5, 31 July 2023 (31st July 2023)

Bài tập 2: Chọn cách đọc đúng cho các ngày tháng sau:

1, 22nd October 2024

  1. a) October twenty-second, twenty twenty-four
  2. b) October twelfth, twenty twenty-four
  3. c) October twenty-fourth, twenty twenty-four

2, 5th May 2024

  1. a) May fifteenth, twenty twenty-four
  2. b) May fifth, twenty twenty-three
  3. c) May fifth, twenty twenty-four

3, 14th February 2024

  1. a) February fourteenth, twenty twenty-four
  2. b) February fourteenth, twenty twenty-three
  3. c) February fourteenth, twenty twenty-five

4, 30th September 2024

  1. a) September thirtieth, twenty twenty-five
  2. b) September thirtieth, twenty twenty-four
  3. c) September thirtieth, twenty twenty-three

5, 11th November 2024

  1. a) November tenth, twenty twenty-four
  2. b) November eleventh, twenty twenty-five
  3. c) November eleventh, twenty twenty-four

Đáp án:

1, a) October twenty-second, twenty twenty-four

2, c) May fifth, twenty twenty-four

3, a) February fourteenth, twenty twenty-four

4, b) September thirtieth, twenty twenty-four

5, c) November eleventh, twenty twenty-four

Bài tập 3: Điền cách viết hoặc cách đọc cho các thứ ngày tháng trong tiếng Anh sau

1, 9th December

2, The third of February

3, Thursday, May 2nd, 2018

4, 1st January, 2011

5, Monday, September the ninth, nineteen eighty

6, Sunday, 10th April, 866 BC

7, The fifteenth of May, five sixty six

8, 8/8/1888

Đáp án:

1, (The) ninth (of) December/December (the) ninth

2, 3rd February/February 3rd

3, Thursday, May (the) second/(the) second (of) May, twenty eighteen

4, (The) first (of) January/January (the) first, twenty eleven

5, Monday, September 9th/9th September, 1980

6, Sunday, (the) tenth (of) April, April (the) tenth, eight sixty six BC

7, 15th May/May 15th, 566

8, (The) eighth (of) August/August (the) eight, eighteen eighty eight

Bài tập 4: Nêu cách đọc hoặc viết các thế kỷ sau trong tiếng Anh:

1, 18th Century

2, 21st Century

3, The twenty-fifth century

4, The second century

5, 5th Century BC

6, The third century BC

Đáp án:

1, The eighteenth century

2, The twenty-first century

3, 25th century

4, 2nd century

5, The fifth century BC (hoặc the fifth century before Christ)

6, 3rd century BC

Bài tập 5: Nêu cách viết và đọc các thập kỷ sau đây trong tiếng Anh:

1, 2000-2009

2, 1990-1999

3, 1980-1989

4, 2010-2019

5, 1960-1969

Đáp án:

1, 2000-2009

2, 1990-1999

3, 1980-1989

3, 2010-2019

4, 1960-1969

Thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh: Cách viết và đọc cực chuẩn

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Kết luận

Mong rằng bài viết trên đã giúp bạn trả lời toàn bộ thắc mắc về chủ đề thứ ngày tháng tiếng Anh. Có thể nói, nắm vững cách sử dụng và diễn đạt chủ đề này không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn mà còn là nền tảng quan trọng để hiểu và sử dụng ngôn ngữ này trong các tình huống thực tế. Ngoài ra, để có thể nắm được khả năng tiếng Anh của mình, bạn cũng có thể thực hiện test trình độ tiếng Anh MIỄN PHÍ. Tiếng Anh giao tiếp Langmaster chúc bạn thành công!

Các câu hỏi thường gặp

Link nội dung: https://ausp.edu.vn/thu-ngay-thang-nam-trong-tieng-anh-cach-viet-va-doc-cuc-chuan-a25981.html