CẤU TRÚC HARDLY: VỊ TRÍ, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN)

Cấu trúc hardly khá phổ biến, xuất hiện thường xuyên trong các đề kiểm tra hoặc THPT Quốc gia. Tuy nhiên, rất nhiều người thường bị nhầm lẫn giữa “hard” và “hardly”, rằng “hardly” là trạng từ của “hard”. Đây là điều hoàn toàn sai lầm. Vì thế, hãy cùng Langmaster khám phá chi tiết về cấu trúc hardly ngay dưới đây nhé.

1. Hardly là gì?

Cấu trúc Hardly thường mang ý nghĩa phủ định, được hiểu là “hầu như không”, “khi” hoặc “vừa mới”. Trong tiếng Anh, cấu trúc Hardly có thể kết hợp sử dụng với một số từ như: ever, any, at all,...

Ví dụ:

Hardly là gì?

2. Vị trí của Hardly trong câu

2.1. Hardly đứng ở giữa câu

Thông thường, cấu trúc Hardly sẽ được đứng ở giữa câu. Bên cạnh đó, vì là trạng từ nên hardly sẽ đứng sau động từ tobe. Cụ thể:

Cấu trúc: S + Hardly + V/N/Adj hoặc S + tobe + hardly + …

Ví dụ:

2.2. Hardly đứng ở đầu câu

Ngoài đứng ở giữa câu thì cấu trúc Hardly còn thường đứng ở đầu câu trong các cấu trúc đảo ngữ. Cụ thể:

- Đảo ngữ với động từ thường: Hardly + trợ động từ + S + V (nguyên thể)

Ví dụ:

- Đảo ngữ với cấu trúc Hardly … when: Hardly + Had + S + P2 + when + S + Ved

Ví dụ:

Vị trí của Hardly trong câu

Xem thêm:

3. Các cấu trúc Hardly thông dụng

3.1. Cấu trúc Hardly kết hợp với Any, At all, Ever

Trong mệnh đề phủ định, Hardly thường sử dụng kết hợp với Any, ever, At all và đứng ngay sau chúng với mục đích nhấn mạnh.

Cấu trúc: Hardly + Any/At all/Eve

Ví dụ:

Lưu ý:

- Bản thân Hardly đã mang nghĩa phủ định vì thế không được sử dụng hardly trong câu phủ định.

- Hardly không đứng trước các đại từ mang nghĩa phủ định như: no one, nobody, nothing,...

Cấu trúc Hardly kết hợp với Any, At all, Ever

3.2. Cấu trúc Hardly với danh từ, tính từ

Trong một số trường hợp, Hardly còn được sử dụng kết hợp với các danh từ hoặc tính từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ, tính từ đó. Hardly thường đứng ở giữa câu (trước động từ và sau chủ ngữ).

Cấu trúc: Hardly + Noun/Adj/…

Ví dụ:

3.3. Cấu trúc Hardly trong câu đảo ngữ

Hardly trong câu đảo ngữ là cấu trúc khá phổ biến, thường gặp trong các bài tập viết lại câu. Dưới đây là cấu trúc để bạn tham khảo:

- Đảo ngữ với động từ thường: Hardly + trợ động từ + S + V (nguyên thể)

Ví dụ:

- Đảo ngữ với cấu trúc Hardly … when: Hardly + Had + S + P2 + when + S + Ved

Ví dụ:

Cấu trúc Hardly trong câu đảo ngữ

4. Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Hardly

4.1. Very little, very few

Cấu trúc Hardly + any đồng nghĩa với very little, very few. Đều có nghĩa là rất ít.

Ví dụ:

4.2. Cấu trúc No sooner … than

Cấu trúc Hardly … When mang ý nghĩa vừa mới thì tương đồng với cấu trúc No sooner … than.

Cấu trúc: No sooner had + S + V(PP/V3) + than + S + Ved

Ví dụ:

Xem thêm:

CẤU TRÚC HARDLY: VỊ TRÍ, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN)

4.2. Cấu trúc Barely/Scarely … when

Cấu trúc: Barely/Scarcely had + S + V(PP/V3) + when / before + S + Ved

Ví dụ:

Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Hardly

5. Bài tập về cấu trúc Hardly

Bài tập

Bài tập 1: Chia dạng đúng của cộng từ trong ngoặc

1. Hardly ……….. my son ………….(have) breakfast when he ………..(go) to school.

2. It is hardly correct ……..(speak) about a strategy.

3. My mother hardly ………(sleep) early.

4. Hardly ………. they ……….(go) to school early.

5. Hardly ……….my sister ……… (sleep) when my father ………..(go) to work.

6. He hardly ……………( agree) with the tax increase.

7. My boyfriend hardly ……….. ( complete) the summery on time.

8. They hardly ever ……..( see) us anymore.

9. My brother can hardly …………..( walk) without help.

10. Hardly ……….she ……..( drink).

Bài tập về cấu trúc Hardly

Bài tập 2: Viết lại câu mà nghĩa không đổi

1. No sooner had I left than the library closed.

………………………………………………………….

2. My sister had only just put the phone down when my mom tells her to study.

………………………………………………………….

3. No sooner had Linh and her parents came back than it started raining heavily.

……………………………………… ………………….

4. No sooner had the film started than I and my boyfriend had to leave.

………………………………………………………….

5. No sooner had I entered the class in time than my teacher noticed me.

………………………………………………………….

Đáp án

Bài tập 1:

1. had/had/went

2. to speak

3. sleeps

4. do/go

5. had/slept/went

6. agree

7. completes

8. see

9. walk

10. did/drink

CẤU TRÚC HARDLY: VỊ TRÍ, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN)

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Bài tập 2:

1. Hardly had I hardly left the library when it closed.

2. Hardly had my sister just put the phone down when my mom tells her to study.

3. Hardly had Linh and her parents come back when it started raining heavily.

4. Hardly had the film started when I and my boyfriend had to leave.

5. Hardly had I entered the class in time when my teacher noticed me.

Phía trên là toàn bộ về cấu trúc Hardly để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học tiếng Anh, nâng cao trình độ của mình. Ngoài ra, đừng quên thực hiện bài test trình độ tiếng Anh online tại Langmaster để đánh giá trình độ tiếng Anh của mình một cách tốt nhất nhé.

Link nội dung: https://ausp.edu.vn/cau-truc-hardly-vi-tri-cach-dung-bai-tap-co-dap-an-a25962.html