Một trong những bí quyết để nói tiếng Anh tự nhiên và hay như người bản xứ đó chính là xác định đúng trọng âm. Nhưng cách nhấn trọng âm khiến không ít người học cảm thấy bối rối, tuy nhiên trọng âm không hề khó khi bạn nắm vững 15+ cách xác định trọng âm “bất bại” dưới đây.
Vì sao cần học cách xác định trọng âm tiếng Anh?
Trong tiếng Anh có nhiều từ có cùng cách viết nhưng hoàn toàn khác nhau về nghĩa và cách phát âm. Nếu bạn không xác định trọng âm thì từ có thể bị thay đổi nghĩa hoàn toàn khiến người nghe không hiểu hoặc hiểu lầm ý của bạn.
Ví dụ: Present /ˈpreznt/ (adj) Hiện tại, đang diễn ra # - Present /prɪˈzent/ (n) Thuyết trình
Do đó, xác định đúng trọng âm của từ và của câu giúp giao tiếp hiệu quả hơn. Người nghe có thể dễ dàng hiểu được điều bạn nói, tránh những trường hợp ngại ngùng, mất tự nhiên.
Người bản xứ sử dụng trọng âm để giao tiếp nhanh chóng và chính xác. Khi xác định đúng trọng âm, ngữ điệu của bạn sẽ tự nhiên hơn, truyền đạt được nhiều sắc thái khác nhau. Từ đó, bạn cũng sẽ tự tin hơn khi giao tiếp.
Xem thêm:
=> TỔNG HỢP CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM TIẾNG ANH
=> 100+ BÀI TẬP TRỌNG ÂM HAY (CÓ ĐÁP ÁN)
Trước hết, có 2quy tắc xác định trọng âm tiếng Anh đơn giản nhất mà bạn cần nắm vững:
Quy tắc xác định trọng âm của từ có 2 âm tiết
Quy tắc 1. Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì nhấn âm 1
Ví dụ:
Chú ý:
Quy tắc 2. Hầu hết động từ và trạng từ có 2 âm tiết thì nhấn âm 2
Ví dụ: Pollute /pəˈluːt/, Affect /əˈfekt/, Prefer /pri’fə:/, Enter /ˈentər/,...
Một số từ vừa là danh từ vừa là động từ như Present, Contract, Import, Export, Object,... Khi đó, chúng ta xác định trọng âm ở âm 1 hay âm 2 tuỳ thuộc vào từ đó là danh từ hay động từ.
Chú ý: Nếu như âm tiết thứ hai của động từ là một nguyên âm ngắn hoặc kết thúc bằng các âm “-er, en, ish, age” thì trọng âm được nhấn vào âm thứ nhất.
Ví dụ: Harden /ˈhɑː.dən/, Damage /ˈdæm.ɪdʒ/, Open /ˈəʊpən/, Cover /ˈkʌvər/, Finish /ˈfɪnɪʃ/,...
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
Quy tắc 3. Danh từ hay tính từ chứa nguyên âm dài ở âm thứ hai thì nhấn trọng âm ở âm tiết đó
Ví dụ: Belief /bɪˈliːf/, Perfume /pərˈfjuːm/, Police /pəˈliːs/,...
Quy tắc 4. Các từ có hai âm tiết và bắt đầu bằng chữ “a” thì nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: Agree /əˈɡriː/, Affect /əˈfekt/, Across /əˈkrɒs/,...
Quy tắc 5. Với lượng từ, nếu kết thúc bằng đuôi -teen thì trọng âm rơi vào âm cuối, nếu kết thúc bằng đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên
Ví dụ: Fourteen /ˌfɔːrˈtiːn/, Sixteen /ˌsɪksˈtiːn/, Forty /ˈfɔːrti/,...
Xem thêm:
=> CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM 2 ÂM TIẾT TIẾNG ANH
=> CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM 3 ÂM TIẾT TIẾNG ANH
Quy tắc xác định trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Quy tắc 6. Danh từ 3 âm tiết có âm thứ hai là /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm nhấn ở âm tiết thứ nhất
Ví dụ: Paradise /ˈpærədaɪs/, Pharmacy /ˈfɑːrməsi/,...
Quy tắc 7. Tính từ, động từ 3 âm tiết có âm thứ ba là /ə/ hoặc /i/ và kết thúc bằng phụ âm thì trọng âm nhấn ở âm tiết thứ hai
Ví dụ: Familiar /fəˈmɪliər/, Remember /rɪˈmembər/,...
Cách xác định trọng âm của từ có tiền tố và hậu tố
Quy tắc 8. Các từ 3 âm tiết có hậu tố là -ee, -eer, -ese, -ique, -esque , -ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó
Ví dụ: Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/, Unique /juˈniːk/, Trainee /ˌtreɪˈniː/,...
Ngoại lệ: Employee /ɪmˈplɔɪiː/
Quy tắc 9. Các từ 3 âm tiết có hậu tố là -ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, -ience, -id, -eous, -ian, -ity thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó
Ví dụ: Nation /ˈneɪʃn/, Musician /mjuˈzɪʃn/, Familiar /fəˈmɪliər/,...
Quy tắc 10. Các từ 3 âm tiết có hậu tố là có hậu tố là -ment, -ness, -er/or, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -ship, -hood, -less thì trọng âm của từ gốc không thay đổi
Ví dụ: Agreement /əˈɡriːmənt/, Reliable /rɪˈlaɪəbl/, Neighbourhood /ˈneɪbərhʊd/,...
Quy tắc 11. Các từ kết thúc bằng -cy, -ty, -phy, - gy thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
Ví dụ: Photography /fəˈtɑːɡrəfi/, Biology /baɪˈɑːlədʒi/, Democracy /dɪˈmɑːkrəsi/,...
Quy tắc 12. Các từ kết thúc bằng -al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
Ví dụ: National /ˈnæʃnəl/, Original /əˈrɪdʒənl/, Personal /ˈpɜːrsənl/,...
Quy tắc 13. Các từ kết thúc bằng -ever thì trọng âm rơi vào chính nó
Ví dụ: Whatever /wətˈevər/, Forever /fərˈevər/, However /haʊˈevər/,...
Quy tắc 14. Các từ bắt đầu bằng “every” thì trọng âm rơi vào âm tiết 1 của chính every
Ví dụ: Everything /ˈevriθɪŋ/, Everyone /ˈevriwʌn/,...
Quy tắc 15. Các từ kết thúc bằng đuôi “how, where, what” thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: Anywhere /ˈeniwer/, Somehow /ˈsʌmhaʊ/,...
Quy tắc 16. Hầu hết các tiền tố un-, dis-, re-,... không nhận trọng âm
Ví dụ: Unhappy /ʌnˈhæpi/, Dislike /dɪsˈlaɪk/, Reorder, /ˌriːˈɔːrdər/,...
Quy tắc 17. Không xác định trọng âm vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/
Ví dụ: Information /ˌɪnfərˈmeɪʃn/, Computer /kəmˈpjuːtər/, Occur /əˈkɜːr/,...
Xem thêm:
=> CÁCH PHÁT ÂM S, ES, ED TRONG TIẾNG ANH
=> PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANH: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH PHÁT ÂM
Cách xác định trọng âm của từ ghép tiếng Anh
Quy tắc 18. Trọng âm của danh từ ghép rơi vào âm 1
Ví dụ: Blackboard /ˈblækbɔːrd/, Raincoat /ˈreɪnkəʊt/, Toothpaste //ˈtuːθpeɪst/,...
Quy tắc 19. Trọng âm của tính từ ghép rơi vào âm 2
Ví dụ: Full-time /ˌfʊl ˈtaɪm/, Hard-working /ˌhɑːrd ˈwɜːrkɪŋ/, White-collar /ˌwaɪt ˈkɑːlər/,...
Quy tắc 20. Trọng âm của động từ ghép chính là trọng âm của từ thứ 2
Ví dụ: Undertake /ˌʌndərˈteɪk/, Overcome/ˌəʊvərˈkʌm/, Outperform /ˌaʊtpərˈfɔːrm/,...
Xem thêm:
=> DANH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH
=> ĐỘNG TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH
Quy tắc xác định trọng âm của câu trong tiếng Anh
Trọng âm của câu tạo nên ngữ điệu khi nói. Để giao tiếp hiệu quả, người bản xứ thường nhấn mạnh những từ ngữ quan trọng nhất trong câu. Có 4 quy tắc bạn cần nhớ để xác định trọng âm của câu:
Ví dụ: Should I SELL my LAPTOP? (Tôi có nên BÁN chiếc LAPTOP của tôi không?)
Xem thêm: 10 QUY TẮC NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH ĐỂ NÓI CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ
Bài tập 1: Tìm trọng âm của các từ sau:
1. Trọng âm của “suspicious”:
A. ‘suspicious
B. suspi’cious
C. su’spicious
D. sus’picious
2. Trọng âm của “equipment”:
A. e’quipment
B. equip’ment
C. ‘equipment
D. equi’pment
3. Trọng âm của “understand”:
A. ‘understand
B. un’derstand
C. und’erstand
D. under’stand
4. Trọng âm của “eighteen”:
A. eigh’teen
B. ‘eighteen
C. eighteen
D. eight’een
5. Trọng âm của “representative”:
A. representative
B. ‘representative
C. repre’sentative
D. represen’tative
Bài tập 2: Chọn từ có trọng âm khác những từ còn lại:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Như vậy bạn đã cùng tiếng Anh giao tiếp Langmaster khám phá các cách xác định trọng âm trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất. Trọng âm đóng vai trò rất quan trọng với khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn nên hãy ôn luyện thật nhiều nhé. Tiết kiệm thời gian nâng trình giao tiếp tiếng Anh toàn diện với các khoá học tại tiếng Anh Langmaster ngay hôm nay!
Link nội dung: https://ausp.edu.vn/tong-hop-quy-tac-xac-dinh-trong-am-tieng-anh-chi-tiet-nhat-a25952.html