Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional). Ví dụ: If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi đã học hành chăm chỉ hơn, tôi đã đậu kỳ thi rồi.)
Nếu bạn vẫn đang băn khoăn về cấu trúc câu điều kiện loại 3, hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết dưới đây!
Câu điều kiện loại 3 là câu diễn tả hành động, sự việc không thể xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nói tới không xảy ra. Trong câu luôn chứa một giả thuyết không có thật.
Ví dụ:
→ Thực tế, cô ấy đã không gặp được anh ta vì cô ấy không đến sớm. Người nói đang đưa ra một giả thuyết không có thật ở quá khứ là “If she had come earlier”.
→ Thực tế, chúng tôi đã không mua xe mới vì không có đủ tiền. Người nói đang đưa ra một giả thuyết không có thật ở quá khứ là “If we had had enough money”.
Xem thêm:
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 gồm 2 mệnh đề là mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả. Động từ ở mệnh đề điều kiện chia thì quá khứ hoàn thành còn mệnh đề kết quả ở dạng would/could/might + have + Vpp/V-ed.
Ví dụ:
Xem thêm:
Trong tiếng Anh, câu điều điện loại 3 được sử dụng để:
Diễn tả 1 sự việc hoặc hành động đã không xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
→ Điều kiện "Harry had called me" đã không xảy ra nên kết quả "I wouldn’t have forgotten about the test" cũng không xảy ra.
→ Điều kiện "it hadn't rained" đã không xảy ra nên kết quả "my shoes wouldn’t have been wet" cũng không xảy ra.
Sử dụng với “might” để nói đến 1 sự việc có thể xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn
Ví dụ:
→ Cô ấy không chắc chắn sẽ trở thành 1 hoạ sĩ nổi tiếng cho dù cô ấy học nghệ thuật.
→ Tôi không chắc chắn trở thành 1 luật sư cho dù tôi học luật.
Dùng với “could” nói đến 1 sự việc có thể xảy ra trong quá khứ nếu giả thuyết xảy ra
Ví dụ:
→ Hành động mua iPhone 14 sẽ xảy ra nếu như tôi có đủ tiền.
→ Hành động mua gì đó để ăn có thể xảy ra nếu các cửa hành vẫn còn mở cửa.
Đảo ngữ câu điều kiện nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của mệnh đề điều kiện. Để đảo ngữ câu if loại 3, bạn hãy đảo trợ động từ "Had" lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện:
Had + S (+not) + Vpp , S + would/could/might + have + Vpp
Ví dụ:
(Nếu tôi gặp Tom thì tôi đã mời anh ấy tới dùng bữa tối rồi.)
(Nếu tôi may mắn hơn thì có lẽ tôi đã có thể vượt qua bài test.)
Khi học ngữ pháp tiếng Anh về câu điều kiện loại 3, bạn nên chú ý những biến thể sau:
Cấu trúc 1: If + S + had + PII, S + would/could + have + been + V-ing
Ví dụ:
Cấu trúc 2: If + S + had + PII, S + would/could + V-inf
Ví dụ:
Cấu trúc: If + S + had + been + V-ing, S + would/could + have + PII
Ví dụ:
Xem thêm: Câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh
1. I (send) _______ Happy a parcel if I (have) _______ his address.
2. If he (not/look) ________ at the phone, he (not/hit) _______ the wall.
3. If Jack (not/break) _______ his leg, he (take) _______ part in the dancing contest.
4. She (not/leave) _______ home suddenly if her father (not/scold) ______ her.
5. If it (not/start) _______ raining, the kids (walk) _______ in the park.
6. My sister (go) _______ the gym yesterday if she (not/be) _______ so tired.
7. We (swim) _______ in the lake if there (not/be) _______ so much trash there.
8. If I (see) _______ you in the pool yesterday, I (swim) _______ with you.
9. If she (take) _______ the bus, she (not/arrive) _______ at the office on time.
10. If I (know) _______ my boss was in hospital, I (visit) _______ him.
1. We ________ got lost if we ________ not had a map.
A. get/have B. get/had
C. would have got/had D. got/would had
2. If you ________ had a son, _______ called him Sam?
A. have/call B. had/would you have
C. would have/would you D. had/would you
3. If you ________ the film, you ________ it.
A. watch/like B. had/would you have
C. would watch/liked D. had watch/would have like
4. I _________ to London if I ________ English.
A. could have gone/had known B. went/had knew
C. would go/knew D. go/would know
5. If you _________ added more sugar, the cake _________ better.
A. added/had tasted B. had added/would have tasted
C. add/taste D. had added/would tasted
6. I _________ you clearlier if I _________ my glasses.
A. would see/wore B. saw/wore
C. could have seen/had worn D. see/had worn
7. We _________ to the beach if we _________ in Florida.
A. would go/were B. went/were
C. could have gone/be D. would have gone/had been
8. If my mother _________ breakfast, I _________ really happy.
A. had made/would be B. made/am
C. makes/was D. would have made/had been
9. The dog _________ you if you _________ him.
A. didn’t bark/don’t teased B. wouldn’t have barked/hadnot teased
C. doesn’t barked/tease D. hadn’t barked/hadn’t teased
10. If the lady _________ the boy, he _________ into the van.
A. wouldn’t stop/had jumped B. didn’t stop/would jump
C. hadn’t stopped/would have jumped D. didn’t stopped/jumped
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
1. If I’d studied English at Langmaster, I would have gotten a better job opportunity.
2. If Harry hadn’t called me, I might have forgotten about the test.
3. If I had come to class on time, I could have caught up with the lesson.
4. If they had had more money, they might have been happier.
5. If I had won the lottery, I would quit my job.
Xem thêm:
Bài tập 1:
1. would have sent/had had
2. had not been looking/would not have hit
3. hadn't broken/could have taken
4. wouldn't have left/hadn't scoled
5. hadn't started/would have walked
6. would have gone/hadn't been
7. could have swimmed/wouldn't be
8. had seen/would have swimmed
9. had taken/couldn't have arrived
10. had known/would have visited
Bài tập 2:
1. C 2. B
3. D 4. A
5. B 6. C
7. D 8. A
9. B 10. C
Bài tập 3.
1. Had I studied English at Langmaster, I would have gotten a better job opportunity.
2. Had Harry not called me, I might have forgotten about the test.
3. Had I come to class on time, I could have caught up with the lesson.
4. Had they had more money, they might have been happier.
5. Had I won the lottery, I would quit my job.
Vừa rồi là toàn bộ cấu trúc, cách dùng và bài tập thực hành câu điều kiện loại 3 phiên bản chi tiết nhất. Đây là phần ngữ pháp thông dụng trong tiếng Anh mà chắc chắn bạn phải hiểu rõ. Chúc các bạn thành công nhờ các hướng dẫn từ Langmaster.
Các câu hỏi liên quan:
Link nội dung: https://ausp.edu.vn/cau-dieu-kien-loai-3-dinh-nghia-cong-thuc-cach-dung-va-bai-tap-a25896.html