Bên cạnh câu chủ động cùng vô vàn kiểu câu trong tiếng Anh, câu bị động thì hiện tại đơn giữ một vị trí vô cùng quan trọng. Đây là dạng câu thường gặp trong đời sống cũng như trong sách vở. Hãy cùng Langmaster đào sâu vào kiến thức lý thuyết và thực hành bài tập của dạng câu này nhé!
Câu bị động (Passive Voice) là dạng câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng (chủ ngữ) là người hoặc vật chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của động từ của câu bị động phải tuân theo thì của động từ của câu chủ động.
Ví dụ. My wallet was stolen yesterday. (Ví tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)
→ Chủ thể là “ví tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” mất. Vậy nên trong trường hợp này cần dùng câu bị động.
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
=> BỎ TÚI CÁC LOẠI CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH
Công thức:S + am/is/are + PII + (by O)
Ví dụ.
Công thức: S + am/is/are + not + PII + (by O)
Ví dụ.
Công thức: Am/is/are + S + PII + (by O)?
Ví dụ.
Phân biệt câu chủ động và câu bị động thì hiện tại đơn
Ví dụ: Câu chủ động: My grandmother waters the trees every morning. (Bà tôi tưới nước cho cây vào mỗi buổi sáng.)
=> Câu bị động: The trees are watered by my grandmother every morning. (Những cái cây được bà tôi tưới nước vào mỗi sáng.)
(Chủ ngữ + dạng của động từ to be is/am/are + động từ dạng phân từ 2).
Ví dụ: My brother goes jogging in the morning. (Anh tôi đi chạy bộ vào buổi sáng.)
Ví dụ: The fish was killed with a knife. (Con cá bị làm thịt bới con dao.)
The fish was killed by my mother. (Con cá bị làm thịt bởi mẹ tôi.)
Ví dụ: He got lost on the street. (Anh ấy lạc đường ở trên phố.)
hoặc chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little girl gets dressed very quickly. (Cô bé mặc quần áo rất nhanh.)
Xem thêm:
=> TẤT CẢ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH: SƠ ĐỒ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
=> THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE)
Trong tiếng Anh, có một số động từ được theo sau bởi 2 tân ngữ: give, show, tell, ask, teach, send…
Những câu chứa động từ chính này sẽ có 2 dạng câu bị động. Tân ngữ chỉ người làm chủ ngữ sẽ không cần giới từ đi kèm. Ngược lại, nếu chuyển tân ngữ chỉ vật lên trước, bạn phải dùng một giới từ thích hợp kèm theo.
Ví dụ: I gave Arian a gift. (Tôi tặng cho Arian một món quà)
=> Arian was given a gift (by me). (Arian được tặng một món quà)
=> A gift was given to Arian by me. (Một món quà được tôi tặng cho Arian)
Các động từ tường thuật bao gồm: consider, know, think, suppose, believe, rumour, say, declare, feel, report, find,...
=>Cách 1: S + be + PII + to V’
=> Cách 2: It + be + PII + that + S’ + V’
Ví dụ: Everyone says that Kris is rich.
=> Kris is said to be rich.
=> It is said that Kris is rich.
Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn
=> Câu bị động: …have something + PII (+ by someone)
Ví dụ. Adam has his son buy a cup of tea. (Adam nhờ con trai mình mua một tách trà.)
→ Adam has a cup of tea bought by his son. (Adam có tách trà mà anh nhờ con trai mình mua.)
=> Câu bị động: … (something) + be made + to V + (by someone)
Ví dụ. Elena makes the hairdresser cut her hair. (Elena để người thợ cắt tóc cắt tóc cho mình.)
→ Her hair is made to cut by the hairdresser. (Tóc của cô ấy được cắt bởi người thợ cắt tóc.)
=> Câu bị động: … get + something + PII (by someone)
Ví dụ. Emma gets her husband to clean the windows for her. (Emma nhờ chồng mình làm sạch cửa sổ cho cô ấy.)
→ Emma gets the windows cleaned by her husband. (Emma để cửa sổ được làm sạch bởi chồng mình.)
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
Công thức: Do/does + S + V-inf + O …?
=> Am/ is/ are + S’ + PII + (by O)?
Ví dụ: Do you clean the floor? (Bạn làm sạch sàn nhà phải không?)
=> Is the floor cleaned (by you)? (Sàn nhà được làm sạch bởi bạn phải không?)
Các động từ giác quan là các động từ chỉ sự nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….
Công thức : S + V1 + Sb + V2. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
=> Sb + am/is/are + PII + to V-inf + (by O)
Ví dụ: I hear her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)
=> She is heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đang khóc.)
Chủ động: V + O + …
=> Bị Động: Let O + be + PII
Ví dụ: Put your hand down
=> Let your hand be put down. (Bỏ tay bút xuống)
Chủ động: Do not + V + O + …
=> Bị động: Let + O + NOT + be + PII
Ví dụ: Do not take this dress.
=> Let this dress not be taken. (Không lấy chiếc váy này)
Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn
Bài 1: Điền am / is / are vào chỗ trống sao cho thích hợp
1. This cake………….. eaten by Nana.
2. Her exercises…………..corrected by teacher.
3. The grass…………….cut by Thomas everyday.
4. My room ……………..cleaned by my mother everyday.
5. A report………………written by Edward.
6. The class……………taught by Mrs.Lily
7. Books …………read by my grandfather every morning.
8. This pencil case……………….bought.
9. This ice-cream ……………. eaten by John.
10. Sandwiches………………eaten by Mia every night.
Bài 2: Chuyến các câu sau sang câu bị động
1. Jake gets his sister to clean his shoes.
2. Anny has a friend type her composition.
3. Ricky has a barber cut his hair.
4. They has the police arrest the shoplifter.
5. Do you have the shoemaker repair your shoes?
6. She has Jack wash her car.
7. They have her tell the story again.
8. My father buys that book.
9. Ms.Jane manages the export division.
10. People speak Chinese.
11. Chales rides the bike everyday.
12. Students study Maths everyday.
Bài 3: Chia động từ trong ngoặc thành thể bị động
1. This type of computer ________ (call) a tablet PC.
2. A lot of criminals ________ (catch) by the police everyday.
3. German ________ (speak) in five European countries.
4. Thousands of things ________ (pay) by credit card every day.
5. Trash ________ (throw) in the bin.
6. This wine ________ (not make) in Italy.
7. Clothes ________ (wash) in the washing machine.
8. A lot of useful information ________ (find) on the Internet.
9. Food ________ (keep) in the fridge.
10. Dishes ________ often________ (wash) by my mother.
Bài 1:
1. is
2. are
3. is
4. is
5. is
6. is
7. are
8. is
9. are
10. are
Bài 2:
1. John gets his shoes cleaned by his sister.
2. Anny has her composition typed by a friend.
3. Ricky has his hair cut.
4. They have the shoplifter arrested.
5. Do you have your shoes repaired?
6. She has her car washed.
7. They have the story told again.
8. That book is bought by my father.
9. The export division is managed by Ms.Jane.
10. Chinese is spoken.
11. The bike is ridden by Chales everyday.
12. Maths is studied everyday.
Bài 3:
1. is called
2. are caught
3. is spoken
4. are paid
5. is thrown
6. is not made
7. are washed
8. is found
9. is kept
10. are - washed
Vậy là bạn đã cùng Langmaster đi qua toàn bộ kiến thức lý thuyết về câu bị động thì hiện tại đơn và làm bài tập thực hành về dạng câu này. Đây là phần kiến thức cơ bản nhưng rất quan trọng nên hãy học tập thật cẩn thận và làm bài tập thường xuyên nhé. Chúc bạn học tốt!
Link nội dung: https://ausp.edu.vn/cau-bi-dong-thi-hien-tai-don-cong-thuc-va-bai-tap-co-dap-an-a25843.html