Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là một trong 12 thì cơ bản, thường xuất hiện trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh. Nếu bạn vẫn còn bối rối khi sử dụng thì này, hãy cùng Langmaster củng cố kiến thức về cấu trúc, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
(Download free file PDF về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở cuối bài viết nhé!)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) dùng để diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong quá khứ. Hành động này kết thúc trước một hành động khác cũng xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
Diễn đạt một hành động bắt đầu xảy ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian ở quá khứ. Hành động này đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: Quan had been playing games from the morning to noon yesterday. (Quân đã chơi điện tử liên tục từ sáng đến trưa ngày hôm qua.)
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong quá khứ nhưng bị một hành động khác chen vào trong quá khứ.
Ví dụ: I had been reading book until my mother asked me to go to the market. (Tôi đã đọc sách cho đến khi mẹ tôi rủ tôi đi chợ.)
Diễn tả kết quả của một hành động do hành động khác gây ra trong quá khứ.
Ví dụ: Lan was so tired because she had been working home all day long. (Lan rất mệt vì chị ấy đã làm việc nhà liên tục cả ngày.)
Diễn đạt về một hành động xảy ra liên tục được xác định trước một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ: Jenny had been watching T.V for 2 hours by 7p.m last night. (Jenny đã xem ti vi được 2 tiếng tính đến 7 giờ tối ngày hôm qua.)
Xem thêm:
Ví dụ:
(Cô ấy đã đang làm bài tập về nhà khoảng 20 phút trước khi mẹ cô ấy về nhà.)
(Linda đã đang làm việc trong văn phòng 8 giờ trước khi chuông điện thoại reo.)
Ví dụ:
(Thuy đã đang không làm bài về nhà khi mẹ cô ấy quay về nhà.)
(Hoa đã đang không nghe nhạc cho tới khi cô ấy tìm thấy tai nghe của mình.)
1. Câu hỏi Yes/No question
Ví dụ:
A: Had Quang been watching T.V when we came? (Có phải Quang đã đang xem ti vi khi chúng ta đến?)
B: Yes, he had. (Đúng vậy)
2. Câu hỏi Wh- question
Ví dụ:
A: How long had Hoang been sitting there? (Hoàng đã đang ngồi đây được bao lâu rồi?)
B: Hoang had been sitting for thirty minutes before you arrived. (Hoàng đã đang ngồi đây được 30 phút trước khi bạn quay lại.)
Xem thêm:
Ở mỗi thì, cách chia động từ đều có sự khác nhau. Cùng tìm hiểu cách chia trợ động từ và động từ thường trong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhé!
1. Trợ động từ
2. Động từ thường
Ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, động từ chính được chia bằng cách thêm đuôi -ing, dựa vào các quy tắc sau:
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là trong câu xuất hiện những cụm từ sau:
Ví dụ chi tiết:
1. By the time: Đến lúc/ vào lúc….
(Đến lúc Tôi quay lại, anh ấy đã xem ti vi khoảng năm tiếng đồng hồ).
(Trước lúc mẹ tôi về, tôi vẫn đang nấu bữa tối).
2. Until then: Cho đến lúc đó
(Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Hạ Long được 10 năm).
(Cho đến lúc đó tôi vẫn đang chơi đá bóng).
3. Prior to that time: Thời điểm trước đó/ trước đó
(Trước đó, tôi đã du lịch ở Phú Quốc khoảng hai tháng).
4. Before, after: Trước, sau
(Trước khi tôi đến, Lan đã ăn tối lúc 7 giờ).
(Trước khi gia đình tôi quay về, tôi đã gọi cho bạn thân của tôi).
Thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành thường gây nhầm lẫn cho người học. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết về 2 thì này:
Bài 1. Điền câu vào chỗ trống theo gợi ý trong ngoặc
Bài 2: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc
Bài 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. My father ________ smoking in the garden.
A. has
B. had
C. had been
2. The worker ________ working well.
A. had not been
B. hadn't
C. had not
3. Had the members _____ playing by the rules?
A. been
B. have
C. be
4. Linda ________ expecting the worst.
A. had
B. 'd been
C. had being
5. Had the teachers ________ before the strike?
A. been work
B. working
C. been working
6. Our pool pump ________ running properly before the storm.
A. had not have
B. hadn't been
C. hadn't being
7. My roommate was upset because his girlfriend. He _____ been waiting for an hour.
A. had
B. has
C. have
8. My brother just heard about the accident. ________ been working all night?
A. Had the driver
B. Had the driving
C. Have the driver
9. We were shocked to see him. ________ been expecting him.
A. We are
B. We have
C. We'd not
10. I finally reached my father. ________ him all day.
A. I'd been calling
B. I have called
C. I called
Bài 4: Hoàn thành câu sau sử dụng từ trong ngoặc
Xem thêm:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Trong bài viết trên đây, Langmaster đã tổng hợp và chia sẻ cho bạn những kiến thức cần thiết liên quan đến thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hy vọng với những thông tin liên quan đến công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết này sẽ giúp bạn đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra tiếng Anh sắp tới. Nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình hiện tại, hãy đăng ký test online miễn phí ngay nào!
Câu hỏi liên quan:
Link nội dung: https://ausp.edu.vn/thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-a25795.html