Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai. Tuy nhiên, thì tương lai tiếp diễn có công thức như thế nào? Dấu hiệu nhận biết là gì? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây.
Xem thêm:
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous tense) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ: I will visit my friend in Singapore at 11am tomorrow (Tôi sẽ đến thăm bạn tôi ở Singapore vào lúc 11h sáng mai).
Khái niệm, công thức, cách dùng và dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
Cấu trúc: S + will + be + V-ing
Ví dụ:
- I will be staying in Ho Chi Minh city at 7p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở thành phố Hồ Chí Minh lúc 7 giờ chiều mai).
- I will be meeting my grandparents at 8pm tomorrow (Tôi sẽ đang thăm ông bà của mình lúc 8 giờ ngày mai).
Cấu trúc: S + will + not + be + V-ing
Ví dụ:
- My friends will not be arriving at this time tomorrow. (Bạn của tôi sẽ đang không đến vào lúc này ngày mai).
- I won't be cooking at home at 10 o'clock tomorrow because I have to meet a client. (Tôi sẽ không đang nấu cơm ở nhà lúc 10 giờ ngày mai bởi vì tôi phải đi gặp khách hàng.)
Công thức thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
Cấu trúc: Will + S + be + V-ing?
Trả lời: Yes, I will hoặc No, I won’t
Ví dụ:
- Will you be joining our team next Tuesday? (Bạn sẽ đang tham gia vào nhóm của bọn mình vào thứ ba tuần tới chứ?)
- Will you be traveling next Friday? (Bạn sẽ đang đi du lịch vào thứ 6 tháng tới phải không?)
Cấu trúc: Wh-question + will + S + be + V-ing?
Ví dụ: Where will you be staying when we leave here tomorrow? (Bạn sẽ đang ở đâu khi chúng tôi rời khỏi đây vào ngày mai?)
Xem thêm:
=> THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP
=> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP
3.1. Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hay một khoảng thời gian trong tương lai.
Ví dụ: I will be playing volleyball with Lan at 10 a.m tomorrow. (Tớ sẽ đang chơi bóng chuyền với Lan vào 10 giờ sáng mai).
3.2. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.
Ví dụ: When I go to school tomorrow, my friends will be having breakfast. (Khi tôi đi học vào ngày mai, bạn của tôi sẽ đang ăn sáng.)
Lưu ý: Đối với các hành động, sự việc chen ngang thì sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.
3.3. Diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.
Ví dụ: I will be going on a business trip for 1 month. Therefore, I am very worried about my dogs. (Tôi sẽ đi công tác trong vòng 1 tháng. Vì thế, tôi rất lo cho những chú chó của mình.)
3.4. Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu, hoặc lịch trình trong tương lai.
Ví dụ: The meeting will be starting as the plan at 9 a.m tomorrow. (Buổi họp sẽ đang bắt đầu như kế hoạch vào 9 giờ sáng mai).
3.5. Dùng để diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau, nhằm mô tả không khí, khung cảnh tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ: When I go to school, the teacher is giving a lecture. The teacher will be teaching math, and the students are going to be studying hard. (Khi tôi đến trường, cô giáo đang giảng bài. Cô giáo sẽ đang giảng bài toán, còn học sinh thì đang học bài chăm chỉ.)
3.6. Kết hợp với still nhằm chỉ các hành động xảy ra ở hiện tại và được cho là sẽ tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ: Yesterday he stayed up late, for sure tomorrow he will be very tired (Hôm qua anh ấy thức khuya, chắc chắn ngày mai anh ấy sẽ rất mệt mỏi.)
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
Thực tế, rất nhiều thường nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn. Vì thế, dưới đây là những dấu hiệu để bạn tham khảo:
- At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai
Ví dụ: At this moment next week, I will be camping with my best friends in the city park. (Vào lúc này tuần tới, tôi sẽ đang cắm trại với những người bạn thân nhất ở công viên thành phố).
- At + giờ cụ thể + thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: At 8 a.m tomorrow, my family will be attending my graduation ceremony. (Vào lúc 8 giờ sáng mai, gia đình tôi sẽ đang tham dự lễ tốt nghiệp của tôi).
- When + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: When Lily comes tomorrow, Jame will be playing a video game in his room. (Khi Lily đến vào ngày mai, Jame sẽ đang chơi trò chơi điện tử trong phòng).
- Trong câu có xuất hiện những từ như: in the future, next time, next week, next year, soon,…
Ví dụ: Next week, I will be going to the movies on Sunday (Tuần tới, tôi sẽ đi xem phim vào chủ nhật).
Dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
Thì bị động thường được dùng phổ tiếng trong tiếng Anh, đặc biệt trong các kỳ thi THPT Quốc gia. Tuy nhiên, câu bị động của thì tương lai tiếp diễn sử dụng như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay dưới đây:
Ví dụ:
- At this time next week, I will be washing the car (Ở thời điểm này tuần tới, tôi sẽ đang đi rửa xe).
=> At this time next week, the care will being washed
- I will be doing the exercise at 2pm tomorrow (Tôi sẽ làm bài tập vào 2 giờ chiều mai)
=> The exercise will being done at 2pm tomorrow
Câu bị động thì tương lai tiếp diễn (Passive voice)
Xem thêm:
=> THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, CẤU TRÚC, BÀI TẬP (KÈM ĐÁP ÁN)
=> THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN, CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
Đối với thì tiếp diễn hoặc tương lai tiếp diễn thì động từ sẽ được thêm đuôi -ing vào cuối. Tuy nhiên, có những quy tắc thêm đuôi -ing vào động từ thì tương lai tiếp diễn nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây:
Quy tắc thêm ing vào động từ thì tương lai tiếp diễn
6.1. Quy tắc chung là thêm chỉ cần thêm đuôi “-ing” vào cuối của các động từ.
Ví dụ:
- Learn -> Learning
- Do -> Doing
- Cook -> Cooking
6.2. Với các động từ có đuôi “e” thì sẽ bỏ e và thêm đuôi “ing”. Tuy nhiên, đối với động từ có tận cùng là “ee” thì giữ nguyên và thêm “ing” như bình thường.
Ví dụ:
- Have -> Having
- Change -> Changing
- See -> Seeing
6.3. Đối với các động từ có 1 âm tiết tận cùng là nguyên âm + phụ âm (trừ h, x, w, y) thì sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi ‘ing”. Còn các động từ có tận cùng là 2 nguyên âm + phụ âm thì vẫn giữ nguyên và thêm đuôi “ing” như bình thường.
Ví dụ:
- Stop -> Stopping
- Sit -> Sitting
- Work -> Working
Lưu ý: Đối với những động từ có tận cùng bằng h, y, x, w thì vẫn giữ nguyên và thêm đuôi “ing”.
6.4. Với các động từ có 2 vần, trọng âm rơi vào âm tiết cuối, có tận cùng là nguyên âm + phụ âm thì sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”.
Ví dụ:
- Prefer /prɪˈfɜːr/ -> preferring
- Transfer /trænsˈfɜːr/ -> transferring
Lưu ý: Đối với động từ có tận cùng bằng “L” thì tiếng Anh - Anh và Anh - Mỹ có sự khác biệt. Anh - Mỹ thì sẽ không gấp đôi “l” ở cuối, còn Anh - Anh thì sẽ gấp đôi “l” ở cuối cùng.
6.5. Đối với những động từ có tận cùng là ‘ie” thì sẽ đổi “ie” thành “y” rồi thêm đuôi “ing”.
Ví dụ:
- Tie -> tying
- Lie -> lying
Lưu ý: Đối với các động từ tận cùng bằng “y” thì ta vẫn giữ nguyên “y” và thêm đuôi “ing” như bình thường.
6.6. Trường hợp đặc biệt, đối với ba động từ là: traffic, mimic và panic thì cần thêm “k” ở cuối trước khi thêm đuôi “ing”.
Ví dụ:
- Traffic -> trafficking
- Mimic -> mimicking
- Panic -> panicking
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
Bên cạnh những cách dùng thì tương lai tiếp diễn ở trên, khi sử dụng bạn cần lưu ý những điều dưới đây:
- Thì tương lai tiếp diễn không được sử dụng trong các trường hợp mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: if, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,…
Ví dụ: While I am doing my homework, my mother is cooking. (Trong khi tôi sẽ đang làm bài tập, mẹ tôi đang nấu ăn.)
- Một số động từ không được dùng ở thì tiếp diễn và tương lai tiếp diễn. Bao gồm:
Ví dụ: She tastes the soup to see if it's salty (Cô ấy đang nếm thử món soup xem có mặn không).
Những lưu ý khi dùng thì tương lai tiếp diễn
Thực tế, rất nhiều người thường bị nhầm lẫn giữa thì tương lai gần, tương lai đơn và tương lai tiếp diễn. Vì thế, dưới đây là so sánh chi tiết về công thức, cách dùng để bạn tham khảo.
Phân biệt về công thức của các thì:
Dưới đây là chi tiết về các dùng của cả 3 thì để bạn tham khảo:
Dưới đây là chi tiết về dấu hiệu nhận biết của các thì tương lai đơn, tương lai gần và tương lai tiếp diễn để bạn tham khảo:
So sánh thì tương lai gần, tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
Xem thêm: THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS): CÔNG THỨC VÀ DẤU HIỆU
Bạn có thể truy cập kênh Youtube của Langmaster để học thêm về các thì cơ bản khác trong tiếng Anh nhé:
Nhiều người thường dễ nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn. Vì thế, dưới đây là các bài tập vận dụng để bạn có thể dễ dàng phân biệt.
1. Maria ….. (make) dinner when her boyfriend arrives.
2. We ….. (sleep) in a tent next Sunday at midnight.
3. This time next month, Laura and me ….. (sit) at Da Nang beach.
4. At 9 a.m tomorrow, we ….. (take) the college exam.
5. Robert ….. (not/ come) to the coffee date at 9 p.m next Saturday.
6. When you come in the evening, we ….. (play) chess together.
7. I think it ….. (rain) by the time we come back.
8. I ….. (not/ work) all day. I have a plan to travel to relieve stress.
9. This time tomorrow, my family ….. (have) a meal together after 3 months of living away from home.
10. ….. (drive/ she) to Ho Chi Minh?
1. She will move to a new car at this time next week.
2. The shirt will be delivering at 9 a.m tomorrow.
3. The competition will be canceled at this time next year because of the pandemic.
4. Linh will interview by his manager at 10 a.m next Monday.
5. At this time next year, we will celebrate our wedding anniversary.
1. We/ be/ play/ tennis/ time/ tomorrow/ our friends.
2. It/ seem/ her/ that/ she/ be/ study/ abroad/ time/ she/ graduate/ next year.
3. The children/ be/ live/ Hanoi/ for/ 2 weeks/ because/ visit/ their grandparent’s house.
4. She/ be/ do/ homework/ 9 p.m/ tomorrow evening/ so/ I/ not/ ask/ her/ go out.
5. They/ not/ be/ have/ dinner/ together/ when/ you/ come/ tomorrow
Bài 1:
1. Will be making
2. Will be sleeping
3. Will be sitting
4. Will be taking
5. Won’t be coming
6. Will be playing
7. Will be raining
8. Won’t be working
9. Will be having
10. Will she be driving
Bài 2:
1. will move -> will be moving
2. delivering -> being delivered
3. canceled -> being canceled
4. interview -> be being interviewed
5. celebrate -> be celebrating
Bài 3:
1. We will be playing tennis at that time tomorrow with our friends.
2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.
3. The children will be living in Hanoi for 2 weeks because of their visit to their grandparent’s house.
4. She will be doing her homework at 9 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask her to go out.
5. They won’t be having dinner together when you come tomorrow.
Thực tế, thì tương lai tiếp diễn khiến rất nhiều người lo sợ vì dễ bị nhầm lẫn. Hy vọng với những thông tin ở trên sẽ giúp bạn hiểu thêm về cách dùng của thì này. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster để cập nhật các thông tin mới nhất về cấu trúc, từ vựng tiếng Anh mỗi ngày nhé. Nếu các bạn còn phân vân về trình độ tiếng Anh hiện tại của mình thì hãy đăng kỹ test online miễn phí cùng Langmaster nhé!
Link nội dung: https://ausp.edu.vn/thi-tuong-lai-tiep-dien-future-continuous-cong-thuc-cach-dung-dau-hieu-va-bai-tap-co-dap-an-a25773.html