Cấu trúc Wish: Công thức câu ước, cách dùng và bài tập có đáp án

Cấu trúc wish dùng để diễn tả mong ước, ước muốn của một đối tượng nhất định và thường xuất hiện trong các đề thi THPT Quốc gia. Tuy nhiên, công thức wish trong tiếng Anh có rất nhiều dạng khác nhau. Hãy cùng Langmaster tìm hiểu cách dùng câu ước trong bài viết dưới đây.

Cấu trúc Wish trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, cấu trúc Wish mang nghĩa là mong ước, ước mơ, thể hiện mong muốn của người nói về một sự vật, sự việc nào đó. Sự vật, sự việc này không có thật hoặc có thật ở quá khứ, hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

I wish he were here by my side. (Tôi ước anh ấy có ở đây lúc này bên cạnh tôi.)

He wishes he had not gone to bed that late yesterday. (Anh ấy ước rằng đã không đi ngủ muộn tới vậy vào ngày hôm qua.)

Jamie wishes he would be lucky tomorrow. (Jamie ước rằng ngày mai anh ấy sẽ gặp may mắn.)

Câu ước trong tiếng Anh thường được sử dụng với cấu trúc Wish hoặc cụm từ “If only”. Tùy theo dữ kiện của câu ở tương lai, hiện tại hay quá khứ mà câu sẽ có cấu trúc khác nhau.

Ví dụ:

Xem thêm: CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC IF ONLY VÀ SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC WISH

Cấu trúc Wish trong các thì

Cách dùng công thức câu ước Wish trong các thì hiện tại, quá khứ và tương lai như sau:

Cấu trúc Wish ở hiện tại

Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, giả định trái ngược với thực tế hoặc thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations). Vì vậy, cấu trúc wish này có ý nghĩa tương tự như câu điều kiện loại 2.

Bên cạnh đó, cấu trúc wish còn được sử dụng để diễn tả điều ước của bản thân. Lúc này, bạn có thể thay thế cụm từ "I Wish" = "If only".

Công thức câu ước wish ở hiện tại:

*Lưu ý:

Ví dụ:

Cấu trúc Wish: Công thức câu ước, cách dùng và bài tập có đáp án

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Cấu trúc Wish ở quá khứ

Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả mong ước, ước mơ về một sự việc không có thật ở quá khứ hoặc thể hiện sự tiếc nuối tiếc về tình huống ở quá khứ. Vì vậy, cấu trúc wish ở quá khứ cũng tương tự như câu điều kiện loại 3.

Công thức câu ước wish ở quá khứ:

Lưu ý: Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

Cấu trúc với Wish ở tương lai

Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

Công thức câu ước wish ở tương lai:

Ví dụ:

Chú ý:

Ví dụ:

Các cấu trúc Wish thông dụng khác

Ngoài cấu trúc với wish thể hiện mong ước ở trên thì bạn có thể tham khảo thêm một số cấu trúc khác như:

Cấu trúc wish dùng với would

S + wish + would + V

Ví dụ: I wish Peter wouldn't chew gum all the time (Tôi ước gì Peter không nhai kẹo cao su mọi lúc).

Ví dụ: I wish the police would do something about these people (Tôi ước cảnh sát sẽ làm gì đó với những người này)

Cấu trúc wish + to V

Nếu bạn muốn diễn tả mong muốn của bản thân với hàm ý trang trọng, hãy sử dụng công thức wish với động từ nguyên thể.

Ví dụ:

- I wish to speak to your boss. (Tôi muốn nói chuyện với sếp của bạn)

- I wish to go now. (Tôi muốn đi ngay bây giờ)

>>> Xem thêm: TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING

Cấu trúc wish + O + something

Cấu trúc này được sử dụng rất nhiều trong lời chúc.

Ví dụ:

- I wished her a happy birthday. (Tôi chúc cô ấy sinh nhật vui vẻ)

- They wished us merry Thanksgiving. (Họ chúc chúng tôi Lễ Tạ ơn vui vẻ)

Cấu trúc wish + O + to V

Nếu bạn muốn ai đó làm gì một cách trang trọng, bạn cũng dùng cấu trúc câu wish trong Tiếng Anh với động từ nguyên thể.

Ví dụ:

- I do not wish you to publish my address. (Tôi không muốn bạn công khai địa chỉ của tôi)

- I wish these people to stay. (Tôi ước họ ở lại)

Cấu trúc wish trong câu trực tiếp

Công thức câu ước wish trong câu trực tiếp: S + Wish + Simple past/Past perfect

-> Khi chuyển sang câu gián tiếp, chỉ cần lùi thì ở Wish, không cầng lùi thì ở động từ của mệnh đề chính.

Ví dụ:

Cấu trúc if only

Chúng ta có thể thay thế "I wish" bằng cấu trúc "If only" để nhấn mạnh. Trong văn nói, only thường là trọng âm của câu.

Ví dụ:

- If only I knew the answer to this question (Giá mà tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này).

- If only I had gone to your party last week (Giá như tuần trước em đi dự tiệc của anh).

Bài tập về các cấu trúc với Wish trong tiếng Anh

Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì đúng nhất theo cấu trúc với wish.

1. Do you ever wish you (can travel) more?

2. I wish we (not have) an exam today.

3. I wish these questions (not be) so difficult.

4. I wish we (live) near the hill.

5. I wish I(be) better at Chemistry.

6. I wish I (not fail) the Maths test yesterday.

7. I wish we (not have to) wear uniforms to school.

8. Sometimes I wish I (can fly).

9. I wish we (can go) to Disneyland this summer.

10. My teacher wishes we (not forget) our homework but we did.

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho những câu ước dưới đây.

1. She likes to swim. She wishes she … near the sea.

A. lives

B. lived

C. had lived

D. would live

2. It’s cold today. I wish it … warmer.

A. is

B. has been

C. were

D. had been

3. He wishes he … the answer, but he doesn't.

A. know

B. knew

C. had known

D. would know

4. I wish I … blue eyes.

A. has

B. had

C. had had

D. would have

5. He wishes he … a movie star.

A. is

B. were

C. will be

D. would be

Bài 3: Viết dạng đúng của động từ ở trong ngoặc.

  1. We wish we (not/have) a test today.
  2. I wish these exercises (not be) so difficult.
  3. I wish we (live) near Da Nang beach.
  4. Do you ever wish you (can play) piano?
  5. I wish I (not fail) the Maths test yesterday.
  6. I wish we (not have to) wear uniform to school.
  7. Sometimes I wish I (can fly).
  8. I wish we (can go) to Disneyland this summer.
  9. John wishes he (visit) his parents more.
  10. My teacher wishes we (not forget) our homework but we did.

Bài 4: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu ước Wish.

1. We wish you (come)……………. tonight.

2. She wishes that she (be)……………. at home now.

3. They wish she (make)……………. the arrangements for the meeting next week.

4. I wish he (be)……………. here today.

5. He wish that you (be)…………….here last week.

Bài 5: Viết lại các câu sau với cấu trúc WISH

1. I can’t play volleyball

2. It’s winter

3. I don’t have any money

4. I don’t have time to read all my books

5. My motorbike is broken

Đáp án

Bài 1:

1. Could travel

2. didn’t have

3. wasn’t

4. lived

5. was

6. hadn’t failed

7. didn’t have to

8. could fly

9. could go

10. hadn’t forgotten

Bài 2: 1 - B, 2 - C, 3 - B, 4 - B, 5 - B

Bài 3:

  1. 1. didn’t have
  2. wouldn’t be
  3. lived
  4. could play
  5. hadn’t failed
  6. didn’t have to
  7. could fly
  8. could go
  9. had visited
  10. hadn’t forgotten

Bài 4:

1. would come

2. were

3. would make

4. were

5. had been

Bài 5:

1. I wish (that) I could play volleyball

2. I wish (that) it weren’t winter

3. I wish (that) I had a lot of money

4. I wish (that) I had time to read all my books

5. I wish (that) my motorbike weren’t broken

Trên đây là toàn bộ về cấu trúc wish cùng bài tập thực hành để bạn có thể tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh của mình. Ngoài ra, nếu bạn đang tìm khóa học tiếng Anh chất lượng, uy tín thì hãy đến Langmaster để đăng ký ngay nhé.

Các câu hỏi liên quan:

Link nội dung: https://ausp.edu.vn/cau-truc-wish-cong-thuc-cau-uoc-cach-dung-va-bai-tap-co-dap-an-a25574.html