Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là một chủ thể ngữ pháp quan trọng chúng thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra hay bài thi TOEIC, IELTS.Hãy cùng Anh Ngữ Ms Hoa điểm qua những kiến thức quan trọng về chủ thể ngữ pháp này nhé!
Đại từ là những từ dùng để thay thế cho danh từ, chúng được sử dụng để tránh lặp lại những danh từ đã được đề cập đến trước đó.
Đại từ nhân xưng có thể đứng một mình để tạo thành chủ ngữ trong câu.
Các đại từ nhân xưng trong tiếng Anh có thể kể đến như: I, me, he, she, herself, you, it, that…
Ví dụ về đại từ nhân xưng:
- John saw helen, and he waved at her - John nhìn thấy Helen và anh ấy vẫy tay với cô ấy!
Trong câu trên đại từ nhân xưng He, Her lần lượt thay thế cho John và Helen.
*** Đại từ nhân xưng gồm các dạng: Đại từ nhân xưng đóng vai trò chủ ngữ (He, She..), Đại từ nhân xưng đóng vai trò làm tân ngữ (Him).
Đại từ nhân xưng
Subject
Object
Ngôi thứ 1 số it
I
Me
Ngôi thứ 2 số ít
You
You
Ngôi thứ 3 số ít
He, She, it
Him, her, its
Ngôi thứ 1 số nhiều
We
Us
Ngôi thứ 3 số nhiều
They
them
Bảng đại từ nhân xưng mở rộng
Đại từ chủ ngữ
Đại từ tân ngữ
Đại từ phản thân
Tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu
I (tôi)
me (là tôi)
myself (chính tôi)
my (của tôi)
mine (là của tôi/thuộc về tôi)
you (bạn)
you (là bạn)
yourself, yourselves (chính bạn/các bạn)
your (của bạn/các bạn)
yours (là của bạn/các bạn/thuộc về các bạn)
he, she, it (anh/cô ta, nó)
him, her, it (là anh/cô ấy, nó)
himself, herself, itself (chính anh/cô ấy, nó)
his, her, its (của anh/cô ấy, nó
His, hers (là của anh/cô ấy)
we (chúng tôi)
us (là chúng tôi)
ourselves (chính chúng tôi)
our (của chúng tôi/chúng ta)
ours (là của chúng tôi/thuộc về chúng tôi)
they (chúng nó)
them (là chúng nó)
themselves (chính chúng nó)
their (của chúng)
theirs (là của chúng nó/thuộc về chúng nó)
Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu thì nó đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi cho phù hợp với chủ từ của nó.
Khi đại từ nhân xưng làm tân ngữ .
Đại từ nhân xưng đứng sau giới từ
Bài 1: Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:
1. ……….is dancing. (John)
2. ……….is black. (the car)
3. ………. are on the table. (the books)
4. ………. is eating. (the cat)
5. ………. are cooking a meal. (my sister and I)
6. ………. are in the garage. (the motorbikes)
7. ………. is riding his motorbike. (Nick)
8. ………. is from England. (Jessica)
9. ………. has a sister. (Diana)
10. Have ………. got a bike, Marry?
Bài 2: Tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước: 1. I → 2. you → 3. he → 4. she → 5. it → 6. we → 7. they →
Đáp án:
Bài 1: 1. He is dancing. 2. It is black. 3. They are on the table. 4. It is eating. 5. We are cooking a meal. 6. They are in the garage. 7. He is riding his motorbike. 8. She is from England. 9. She has a sister. 10. Have you got a bike, Marry?
Bài 2:
1. I → me
2. you → you
3. he → him
4. she → her
5. it → it
6. we → us
7. they → them
Hy vọng qua bài học trên đây các bạn đã có được cái nhìn tổng quan về chủ thể ngữ pháp đại từ nhân xưng trong tiếng Anh. Các bạn nhớ luyện tập thường xuyên để sớm thành thạo chủ thể ngữ pháp này nhé!
Link nội dung: https://ausp.edu.vn/hieu-va-su-dung-dai-tu-nhan-xung-trong-tieng-anh-a24332.html