Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường sử dụng các từ ngữ hay cử chỉ thân mật để thể hiện tình yêu và sự quan tâm với đối phương. Một trong những từ ngữ phổ biến được sử dụng trong tiếng Trung là “Wo ai ni“ (). Cụm từ này đã trở thành một mật mã tình yêu đặc biệt và được nhiều cặp đôi ưa chuộng. Vậy cụm từ này mang ý nghĩa gì? Hãy tìm hiểu trong bài viết hôm nay nhé!
“Wo ai ni” là cách phát âm của cụm từ tiếng Trung /Wǒ ài nǐ/, có nghĩa là “Anh yêu em ” hoặc “Em yêu anh.” Đây là câu nói để thể hiện tình yêu giữa hai người.
Phiên âm tiếng Trung của 520 là / Wǔ’èr líng /. Đây là một số có cách đọc giống với cụm từ / Wǒ ài nǐ /, có nghĩa là “Anh yêu em”. Chính vì sự tương đồng trong cách phát âm, số 520 đã trở thành một “mật mã tình yêu” phổ biến được sử dụng rộng rãi bởi giới trẻ Trung Quốc.
Con số 520 có nguồn gốc xuất phát từ một câu chuyện truyền miệng của người Hoa.
Chuyện kể rằng, có một chàng trai thầm yêu mến một cô gái, nhưng chàng trai lại khá rụt rè và ngại ngùng không dám bày tỏ tình cảm của mình. Cô gái vô tình biết được tình cảm của chàng và cũng đem lòng quý mến anh.
Thời gian trôi qua, cô gái đã quyết định nói khéo với chàng trai rằng: “Hôm nay, anh có thể đưa em về bằng tuyến xe buýt số 520 được không?” Chàng trai nghe thấy hơi bối rối vì tuyến xe buýt về nhà cô gái không phải là tuyến số 520.
Anh chàng liên tục tự hỏi tại sao cô gái lại yêu cầu mình đi tuyến 520. “Số 520 có ý gì vậy?” Rồi tình cờ, chàng trai nghe một chương trình trên radio giới thiệu về tuyến xe buýt số 520 và thấy rằng nó có phát âm giống với cụm từ (Wǒ ài nǐ). Chàng trai mới nhận ra rằng cô gái cũng thích anh. Kể từ đó, tình yêu của họ chớm nở.
>> Có thể bạn muốn biết:
Thành ngữ tiếng Trung chủ đề tình yêu hay và ngọt ngào nhất
Ngoài 520, còn có nhiều con số khác được sử dụng để thể hiện tình yêu như:
9420 - / Jiǔsì’èr líng / - / Jiùshì ài nǐ / Chính là yêu em.
930 - / Jiǔsān líng / - / Hǎo xiǎng nǐ / Rất nhớ em.
9277 - / Jiǔ’èrqīqī / - / Jiù ài qīn qīn / Yêu và hôn.
9240 - / Jiǔ’èrsì líng / - / Jiù ài shì nǐ / Yêu nhất là em.
920 - / Jiǔ’èr líng / - / Jiù ài nǐ / Chỉ yêu em.
9213 - / Jiǔ’èryīsān / - / Zhōng’ài yīshēng / Yêu em cả đời.
81176 - / Bāyīyīqīliù / - / Zài yīqǐle / Bên nhau.
8084 - / Bā líng bāsì / - / Běi bí / BABY, Em yêu.
1314 - / Yīsānyīsì / - / Yīshēng yīshì / Trọn đời trọn kiếp.
530 - / Wǔsān líng / - / Wǒ xiǎng nǐ / Anh nhớ em.
Hy vọng sau khi đọc bài viết này, bạn sẽ có đủ tự tin để bày tỏ tình cảm của mình với người mà bạn yêu bằng tiếng Trung nhé. Mong rằng bạn sẽ thành công!
Link nội dung: https://ausp.edu.vn/wo-ai-ni-la-gi-giai-nghia-mat-ma-tinh-yeu-520-a24130.html