Cấu trúc when, while trong tiếng Anh được dùng để diễn tả sự việc, hành động xảy ra trong cùng khoảng thời gian. Vì vậy, nhiều người cảm thấy khó phân biệt when và while. Khi nào phải dùng when? Khi nào nên dùng while? ILA sẽ chia sẻ đến bạn một số thông tin để làm rõ cấu trúc when và while nhé.
When /wɛn/ và While /waɪl/ đều được dùng với nghĩa là “khi” hay “trong khi”. Cả hai cấu trúc này đều diễn tả sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra cùng một thời điểm. Ví dụ:
• When you go to work, you will understand. (Khi bạn đi làm, bạn sẽ hiểu.)
• While my mom is cooking a meal, I am watching TV. (Khi mẹ tôi đang nấu cơm, tôi đang xem tivi.)
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc In order to: ý nghĩa, cách sử dụng và bài tập có đáp án
Trước khi tìm hiểu sự khác nhau của cấu trúc when và while, bạn có thể tham khảo về cách dùng của từng cấu trúc. Dưới đây là tổng hợp công thức và cách dùng của cấu trúc when.
Cấu trúc:
When + S + V (hiện tại), S + V (Tương lai/ hiện tại)Ví dụ: When you read this book, you will know interesting things. (Khi bạn đọc quyển sách này, bạn sẽ biết được nhiều điều thú vị.)
Cấu trúc:
When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)Ví dụ: When he came, you had left. (Khi anh ấy đến thì bạn đã rời đi rồi).
Lưu ý: Hành động ở mệnh đề when là hành động xảy ra trước.
Cấu trúc:
When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)Ví dụ: When you called, he picked up his phone. (Khi bạn gọi đến, anh ấy liền cầm điện thoại lên).
Cấu trúc:
When + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn)Ví dụ: When she left the house, I discovered she didn’t bring her key. (Khi cô ấy đi ra khỏi nhà, tôi phát hiện ra cô ấy quên mang theo chìa khóa.)
Cấu trúc:
When + S +V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)Ví dụ: When we were reading newspaper, the phone rang. (Khi chúng tôi đang đọc sách thì chuông điện thoại reo.)
Cấu trúc:
When + S + V (hiện tại đơn), S + will + be + Verb - ingVí dụ: When you receive this letter, I will be watching the snowfall. (Khi bạn nhận được lá thư này thì tôi đang ngắm tuyết rơi.)
>>> Tìm hiểu thêm: A-Z về cấu trúc If only, cách sử dụng và bài tập có đáp án
Cấu trúc while thường dùng trong ít trường hợp hơn when. Vậy khi nào dùng cấu trúc while? Sau while là thì gì?
Cấu trúc:
While + S + V (quá khứ/ quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ/ quá khứ tiếp diễn)Ví dụ: While he is playing game, I am reading book. (Khi anh ấy đang chơi điện tử, tôi đang đọc sách.)
Ví dụ: While we were discussing about our project, her baby slept. (Khi chúng tôi đang thảo luận về dự án của chúng tôi thì con của cô ấy đi ngủ.)
Lưu ý: Hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động khác cắt ngang qua sẽ dùng thì quá khứ.
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc Hardly là gì? Định nghĩa, cách dùng và bài tập tham khảo
Cách dùng when và while có gì khác nhau? Cấu trúc when while có thể thay thế cho nhau được không? Dưới đây là một số trường hợp bạn cần lưu ý khi sử dụng cấu trúc when while.
Nếu hành động ở thì tiếp diễn đi sau liên từ, bạn có thể dùng cả when và while.
Ví dụ: He called when I was sleeping. / He called while I was sleeping. (Anh ấy gọi đến khi tôi đang ngủ/ Anh ấy gọi đến trong khi tôi đang ngủ.)
Nếu hành động ở thì đơn đi sau liên từ, bạn chỉ dùng when, không dùng while.
Ví dụ: I was sleeping when he called. (Tôi đang ngủ khi anh ấy gọi đến)
Cấu trúc when while đều có thể dùng để diễn tả những hành động diễn ra cùng lúc. Tuy nhiên, vẫn có một sự khác biệt nhỏ giữa hai liên từ.
Cấu trúc when thường dùng để mô tả những hành động đơn lẻ diễn ra đồng thời hoặc hành động này diễn ra tiếp sau hành động khác. Thông thường, hành động số 1 chấm dứt thì mới đến hành động số 2.
Ví dụ: When I get home, I drink a cold glass of white wine. (Khi tôi về nhà, tôi uống một ly rượu)
Cấu trúc while thường dùng để diễn tả hai hành động xảy ra gần như cùng lúc, và chưa có hành động nào kết thúc.
Ví dụ: I am preparing this document while my cat is licking her paws. (Tôi đang chuẩn bị tài liệu thì con mèo đang liếm bàn chân của nó)
Khi dùng liên từ để nói về tuổi tác, bạn chỉ dùng when, không dùng while.
Ví dụ: I had many problems when I was a teenager. (Tôi từng gặp nhiều rắc rối khi tôi ở tuổi mới lớn).
>>> Tìm hiểu thêm: Phân biệt câu trần thuật tiếng Anh và câu tường thuật
Để hiểu rõ hơn về cấu trúc when while, trước và sau while dùng thì gì, bạn có thể tham khảo một số bài tập when và while có đáp án có đáp án dưới đây.
1. I was having lunch __________ he arrived.
2. __________ I heard the doorbell, I went to the door.
3. __________ Jenny was washing her hair, I did my homework.
4. __________ I buy the cake, you can go to the butcher’s.
5. I was at the supermarket __________ I met Jo.
6. The customer was being helped by the salesman __________ the thief came into the store.
7. __________ you saw Keith, was he with Tom?
8. I was in the store __________ someone stole my bag.
9. I hurt my back __________ I tried to lift the guitar.
10. __________ we were standing outside the hospital, someone picked up my pocket.
11. __________ Mrs Scott came back to the hotel, she called the elevator.
12. I was cooking the meal __________ the phone rang.
13. The children slept__________ I cooked dinner.
14. We were having dinner __________ someone stole the car.
15. I often ate cake__________ I was a child.
16. We first met each other__________ we were staying in Korea.
17. My dad watched TV__________ I washed clothes.
18. She called him__________ He was going to the cinema.
19. __________ Mary got up, the rain was falling.
20. We saw the first signs of summer__________ we were driving down the street.
21. I will text you__________ I get home.
1. when
2. When
3. While
4. While
5. when
6. when
7. When
8. when
9. when
10. While
11. When
12. when
13. while
14. when
15. when
16. while
17. while
18. while
19. when
20. while
21. when
1. I saw her while/when I was on my way home.
2. While/when he was young, he used to smoke.
3. Tom had a terrible accident while/when he was a child.
4. While/when Mary was taking a bath, the phone rang.
5. While/when we lived in Korea, we met many interesting people.
6. Where are my friends while/when I most need them?
7. While/when I was driving, I listened to a radio program.
8. Who did you meet while/when you arrived at the party?
9. While/when I was speaking, they were thinking of something else.
10. I had many problems while/when I was a teenager
1. while
2. When
3. When
4. While
5. When
6. when
7. While
8. when
9. While
10. when
1. When I (study) _________ hard, my crowd (pass) _______ by to visit me.
2. When Jane (do) ________a language course in English, she (visit)________ the USA.
3. Happily, when we (get up) _________ yesterday, the rain (not, fall) _________.
4. While Jenny (play) ________ the guitar, her boyfriend (walk) ________ the dog.
5. While we (jog) _______ in the park, we (see) ________ the first signs of winter.
6. While my sister is cooking, my grandfather (read) ________ a newspaper.
1. was studying/passed
2. was doing/visited
3. got up/wasn’t falling
4. was playing/was walking
5. were jogging/saw
6. is reading
1. I was making dinner. My brother was watching television.
2. We were watching a movie. A friend came over.
3. We were watching the movie. We were laughing.
4. The movie ended. I turned off the TV.
5. I was talking on the phone. My friend was reading a newspaper.
6. My friend stood up to leave. It was midnight.
7. He touched the door knob. We heard a thud on the roof.
1. While I was making dinner, my brother was watching television.
2. We were watching the movie when a friend came over.
3. While we were watching the movie, we were laughing.
4. When the movie ended, I turned off the TV.
5. While I was talking on the phone, my friend was reading a newspaper.
6. My friend stood up to leave when it was midnight.
7. When he touched the doorknob, we heard a thud on the roof.
Trên đây là những chia sẻ về cấu trúc when while, trường hợp sử dụng và cách phân biệt. Hy vọng các thông tin trong bài sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về hai liên từ này.
Link nội dung: https://ausp.edu.vn/cau-truc-when-while-cach-phan-biet-bai-tap-co-dap-an-a20970.html