Trong muôn vàn khát vọng hướng tới Chân - Thiện - Mỹ trong cuộc sống, “An” luôn có một vị trí đặc biệt trong tâm cảm hằng ngày của mọi người. Một chữ “An” - tưởng chừng đơn giản, nhưng lại mang triết lý nhân sinh quan rất quan trọng. Không chỉ với Trung Quốc, người Việt chúng ta cũng mong muốn “giữ” chữ An lại cho riêng mình, với niềm hy vọng tất cả đều an lành.
Hôm nay, NHT Books mời mọi người cùng bàn về ý nghĩa chữ An trong tiếng Hán và một số từ vựng liên quan trong Tiếng Trung để nâng cao vốn từ của mình nhé!
An ( Pinyin Ān - chữ viết ) gồm có 6 nét, có kết cấu trên dưới, bao gồm:
- Phía trên: Bộ Miên (mái nhà).
- Phía dưới: Bộ Nữ (đàn bà, con gái, phụ nữ).
=> Từ xưa, người Trung Quốc quan niệm rằng người con gái ở trong nhà mình lúc nào cũng được chở che, được bao bọc sẽ bình an.
+ Khi chữ An được ghép với những danh từ khác, ý nghĩa của nó bao gồm trọn vẹn những ước mơ, niềm hy vọng, ước muốn và cả mục đích hướng tới của nhân loại nói chung. “An” là ước muốn của bất kỳ ai và cũng là điều mà các nhà lãnh đạo đều muốn hướng tới cho nhân dân của đất nước mình.
+ Chữ An - gói trọn ý nghĩa nhân sinh của nhân gian, khởi nguồn của tất cả những điều tốt đẹp, của sự giàu có, thịnh vượng quốc gia, của hòa bình thế giới, của hạnh phúc mọi người:
- An cư - An lạc - An sinh - An dân - An quốc
+ Chữ An - Biểu trưng của những cuộc đối thoại giữa các nền văn minh nhân loại, là sự hòa hiếu đoàn kết, hữu nghị giữa các quốc gia, tôn giáo và sắc tộc, để cùng chung mục đích phát triển, hướng tới những điều cao đẹp của cuộc sống:
- An khang - An bình - An hòa
+ Chữ An - Mang đến niềm hy vọng cho sự bình yên cho mọi người, thoát khỏi sự sợ hãi trước vô vàn bất an, khắc nghiệt mà cuộc sống mang đến:
- An toàn - An lành
+ Trong quan niệm của đạo Phật, có thể xem “An” như những giáo lý để con người hướng tới cái thiện. Khuyến khích mọi người sống thật bình tĩnh, ý nghĩa để cảm nhận được hết giá trị của cuộc đời. Nếu không sống cho giây phút hiện tại, cuộc đời như là những chuỗi ngày kiếm tìm, nãu rượt bắt cái bóng “An toàn, hạnh phúc” một cách vô vọng:
- An tâm - An viên - An yên - An nhiên
+ Trong ngũ hành, Chữ đại diện cho Thổ, gốc nghĩa là an toàn, yên bình, yên ổn.
+ Trong văn hoá đặt tên, An mang ý nghĩa an lạc, an nhàn, bình an, hạnh phúc. Theo thống kê có khoảng:
- 52% người lấy chữ làm chữ đầu tiên trong tên của mình.
- 48% người lấy chữ làm chữ thứ hai trong tên của mình.
- Ví dụ: /Zhāng hóng ān/: Trương Hồng An hay / wáng ān qí/: Vương An Kỳ,…
+ Trong văn thơ cổ, còn có nghĩa tương đương với (zěn me).
>>> Xem thêm: Ý nghĩa của 3 Chữ Phúc Lộc Thọ trong chữ Hán và cách sắp xếp Bộ Tam Đa hợp phong thuỷ
Với ý nghĩa đa dạng của mình, chữ An được bắt gặp ở nhiều nơi, chẳng hạn:
- Trong nghệ thuật thư pháp: Chữ An được người Việt xin tại các chùa, đền vào đầu năm để treo trong nhà, cầu bình an. - Trong trang trí nội thất gia đình: Ảnh, bàn ghế,.. - Trong trang phục: Chữ An được in, thêu lên pháp phục, áo dài,…
Từ ghép với chữ An
Phiên âm
Ý nghĩa tiếng Việt
qǐng ān
Thỉnh an
Vấn an
Thăm hỏi
ví dụ: ,
/wǒmen gěi nǎinai qǐng ān , zhù nǎinai fú shòu mián cháng/: Chúng con thỉnh an bà nội, chúc bà sống lâu sống thọ.
zǎo ān
Chào buổi sáng
wǔ ān
Chào buổi trưa
wǎn ān
Chúc ngủ ngon
wǎn ān
Chúc ngủ ngon
píng ān
Bình An
ví dụ:
/zhù nǐ yí lù píng ān/: Chúc bạn lên đường bình an.
ān dìng
Yên ổn
Ổn định
Yên bình
Bình định
Dẹp yên
ān wěn
An ổn
Bình thản
Tĩnh mịch
Yên tĩnh
ān lè
An lạc
An vui
Yên vui
Thanh thản
Thoải mái
ān xīn
An tâm
Ví dụ:
/ràng nǐ yí gè rén qù wǒ bù ān xīn/: Để cậu đi một mình tớ không an tâm.
ān níng
An bình
An ninh
Trật tự
Trị an
ān xián
An nhàn
Thanh thản
ān wèi
An ủi
Xoa dịu
Dỗ dành
Ví dụ:
/bú yòng ān wèi wǒ, wǒ méi shì/: Không cần phải an ủi đâu, tôi không sao cả.
ān rán
An nhiên
An tâm
An lòng
Yên tâm
ān fǔ
Trấn an
Làm yên lòng
Động viên
Vỗ về
Bình định
ān quán
An toàn
Ví dụ:
/lù shàng xiǎo xīn , zhù yì ān quán/: Đi đường cẩn thận, chú ý an toàn.
ān wēi
An nguy
ān tuǒ
Thanh thản
Bớt căng thẳng
ān zhì
Ổn định
Xếp gọn
Thu gọn
Thu xếp
Bố trí ổn thỏa
ān fàng
Sắp đặt
Xếp gọn
Đặt
Để
ān zhuāng
Cài đặt
Lắp đặt
Lắp ráp
ān jìng
Yên tĩnh
Ví dụ:
/wǒ xǐ huān zài yī xiē ān jìng de dìfang dāi zhe/: Tôi thích ở những nơi yên tĩnh.
ān pái
An bài
Sắp xếp
Ví dụ:
/yí qiē wǒmen dōu ān pái hǎo le/: Tất cả đã được chúng tôi sắp xếp xong xuôi ổn thỏa hết rồi.
ān mián
Ngủ yên
An giấc
gōng ān
Công an
zhì ān
Trị an
An ninh
Trật tự
bù ān
Bất an
Ví dụ:
/rú guǒ méi yǒu jiàn dào tā píng ān huí lái, wǒ xīn lǐ jiù huì jué dé bù ān/: Nếu như không nhìn thấy anh ấy bình an trở về, trong lòng tôi sẽ luôn cảm thấy bất an.
ān shén
An thần
ān kāng
An khang
Ví dụ: !
/zhù nǐ quán jiā gǒu nián xìng fú ān kāng/: Chúc cả gia đình bạn năm Tuất an khang, hạnh phúc.
ān chù
An ổn nơi ăn chốn ở
ān shēn lì mìng
Sống yên phận
An thân gửi phận
Tìm nơi ổn định cuộc sống.
ān bāng dìng guó
An bang định quốc
ān jū lè yè
An cư lạc nghiệp
ān fèn shǒu jǐ
An phận thủ thường
ānfèn zhīzú
An phận
Biết đủ
Biết thỏa mãn
Píng ān wú shì
Bình an vô sự tiếng Trung
biànwēiwéi’ān
Biến nguy thành an
Ān lǎo huái shào
Kính già yêu trẻ
tǎntè bù’ān
Thấp thỏm không yên
bù tàn hǔ xué, ān dé hǔ zǐ
Chưa vào hang cọp sao có thể bắt được cọp con
ān wēi xiāng yì,huò fú xiāng shēng
Bình an
Mọi nguy nan đều có thể chuyển hóa lẫn nhau, họa và phúc do nhân quả
Suì suì píng ān
Giống với
/ Suì suì píng ān/ với ý nghĩa tuổi mới bình an
Đây là câu người Trung Quốc hay nói khi chẳng may làm rơi vỡ đồ.
Jū'ānsīwēi
Cư an tư nguy
Lúc yên ổn lại nghĩ đến lúc nguy khốn
Zhuǎnwēiwéi'ān
Chuyển nguy vi an
Chuyển nguy thành an
,
Jūnzǐ shí wú qiú bǎo, jū wú qiú ān
Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an - Người quân tử ăn không cầu no thừa, ở không cần cho sướng thích.
Ānfēitāmìng
An phi tha mệnh
Ānníng
An ninh
An toàn
Hòa bình
Zuòlìbù'ān
Tọa lập bất an
Đứng ngồi không yên
Shēnghuó ānwěn
Sanh hoạt an ổn
Đời sống ổn định
Chúbào'ānliáng
Trừ bạo an lương
Diệt bạo để cho dân lành được ổn định
Jiàn'ān
Kiến an
Ān yǎng
An dưỡng
Ān mìng
An mệnh
Cuộc sống an toàn
Ān tāi
An thai
Ānzàng
An táng
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu trọn vẹn ý nghĩa chữ an trong tiếng Hán về kết cấu cũng như một số ý nghĩa phổ biến của nó. Hi vọng, các thông tin bổ ích trên đây sẽ giúp mọi người có được một tài liệu tham khảo thật hữu ích, giúp các bạn thêm nhiều đam mê và hứng thú để học tập thật tốt tiếng Trung nhé!
>>> Có thể bạn quan tâm: Top 18 chữ Hán ý nghĩa nhất mà bạn nên biết khi học tiếng Trung
Link nội dung: https://ausp.edu.vn/y-nghia-chu-an-trong-tieng-han-va-mot-so-tu-ghep-thong-dung-a18431.html