Ba mẹ sắp đón hoàng tử nhỏ họ Nguyễn và muốn đặt cho con một cái tên hay và ý nghĩa nhất. Một cái tên chính là lời chúc phúc của ba mẹ dành cho đứa con mới chào đời. Dưới đây là những cái tên hay cho bé trai họ Nguyễn chúc cho con một cuộc đời hanh thông, thành đạt.
Có rất nhiều cách khác nhau để đặt tên cho con. Có thể đặt tên cho con gắn liền với kỷ niệm của bậc phụ huynh, đặt tên gửi gắm mong muốn của ba mẹ với con, hoặc đặt sao cho hợp vần tên ba mẹ. Dưới đây là một số lưu ý khi đặt tên bé trai họ Nguyễn:
- Ba mẹ không nên đặt tên con trùng với tên của người trong gia đình và trong họ. Điều này là phạm húy và có thể khiến người lớn không hài lòng.
- Ba mẹ nên tránh đặt tên con trai bằng chữ số, tên quá dài, khó nhớ hay tên gọi có ý gây hiểu lầm, khó nghe, ý nghĩa không rõ ràng sẽ gây bất lợi cho cuộc sống của con sau này.
- Đặt tên phù hợp với giới tính của con, tạo tâm lý thoải mái khi con lớn, không gây ảnh hưởng đến giao tiếp hay làm giấy tờ.
- Đặt những tên hay cho bé trai họ Nguyễn nên tuân theo luật bằng trắc để cân bằng âm dương, có sự kết hợp hài hòa giữa thanh điệu. Ba mẹ nên tránh những tên chỉ có toàn thanh trắc, như vậy sẽ tạo cảm giác nặng nề, không được suôn sẻ.
Đặt con đệm “Thái” là mong con có cuộc sống bình yên vui vẻ, tâm hồn lạc quan, vui tươi, hồn nhiên. “Sơn” là núi, tính chất của núi là luôn vững chãi, hùng dũng và trầm tĩnh. Vì vậy tên Sơn gợi cảm giác oai nghi, bản lĩnh, có thể là chỗ dựa vững chắc an toàn. Thái Sơn nghĩa là vững vàng, chắc chắn cả về công danh lẫn tài lộc.
“Quốc” là đất nước, là quốc gia, dân tộc, mang ý nghĩa to lớn, nhằm gửi gắm những điều cao cả, lớn lao nên thường dùng đặt đệm cho con trai để hi vọng mai sau có thể làm nên việc lớn. “Thái” là hanh thông, thuận lợi, chỉ sự yên vui, bình yên, thư thái. Quốc Thái là người nhẹ nhàng bên ngoài nhưng cương trực bên trong.
“Đức” tức là phẩm hạnh, tác phong tốt đẹp, quy phạm mà con người phải tuân theo, chỉ chung những việc tốt lành lấy đạo để lập thân. Chữ “Bảo” thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Tên Bảo thường để chỉ những người có cuộc sống ấm êm luôn được mọi người yêu thương, quý trọng.
“Chấn” là sấm sét, “Phong” là gió, Chấn Phong là một hình tượng biểu trưng cho sự mạnh mẽ, quyết liệt cần ở một vị tướng, vị lãnh đạo.
“Đình” là nơi quan viên làm việc. “Đình Quyết” ngụ ý chỉ con người có tài năng quyết đoán chốn quan trường.
Tên đệm “Xuân” là người lanh lợi, đại cát, có sức sống như mùa xuân. “Hiếu” thể hiện sự tôn kính, quý trọng, luôn biết ơn, ghi nhớ những bậc sinh thành, trưởng bối có công ơn với mình. Hiếu là hiếu thảo, hiếu kính, hiếu trung. Thể hiện mong muốn của ba mẹ rằng con cái của họ sẽ luôn là người con có hiếu, biết ơn và kính trọng ba mẹ, ông bà, những người đã có công ơn với mình.
Đệm “Văn” gợi cảm giác một con người nho nhã, học thức cao, văn hay chữa tốt. Tên “Khoa” thường mang hàm ý tốt đẹp, chỉ sự việc to lớn, dùng để nói về người có địa vị xã hội và trình độ học vấn. Theo văn hóa của người xưa, các đấng nam nhi thường lấy công danh đỗ đạt làm trọng nên tên Khoa được dùng để chỉ mong muốn con cái sau này tài năng, thông minh, ham học hỏi, sớm đỗ đạt thành danh.
Chàng trai có diện mạo tuấn tú, đa tài, tạo được ấn tượng và thiện cảm với những người xung quanh. Tên “Huy” thể hiện sự chiếu rọi của vầng hào quang, cho thấy sự kỳ vọng vào tương lai vẻ vang của con cái. Tuấn Huy cũng là một trong số những tên hay cho bé trai họ Nguyễn ba mẹ có thể tham khảo
“Trọng” là người biết quý trọng lẽ phải, sống đạo lý, đứng đắn, luôn chọn con đường ngay thẳng. Người đệm “Trọng” thường có cốt cách thanh cao, nghiêm túc, sống có đạo lý, có tình nghĩa. “Tín” có nghĩa là lòng thành thực, hay đức tính thủy chung, khiến người ta có thể trông cậy ở mình được. Đặt tên Tín là mong con sống biết đạo nghĩa, chữ tín làm đầu, luôn thành thật, đáng tin cậy.
“Tiến” là sự vươn tới thể hiện ý chí nỗ lực của con người. Tên đệm “Tiến” còn hàm chứa ý nghĩa mong con luôn thành công, tiến bước trên đường đời. “Thịnh” có nghĩa là đầy, nhiều, hưng vượng, phồn vinh, phong phú. Đặt con tên “Thịnh” là mong muốn con có đủ tài năng, cuộc sống sung túc, giàu sang, ấm no, hạnh phúc.
“Thành” - Mong muốn mọi việc của con đạt được nguyện vọng, như ý nguyện, luôn đạt được thành công.”Nhân” ý chỉ sự việc do con người tạo ra, tùy thuộc vào hành động đó mà mang lại kết quả tốt hoặc xấu. Vì thế tên “Nhân” mang ý nghĩa nhân hậu, lương thiện, biết yêu thương, luôn làm việc tốt để được hưởng quả ngọt.
“Hải” có nghĩa là biển, thể hiện sự rộng lớn, bao la. Đệm “Hải” thường gợi hình ảnh mênh mông của biển cả, một cảnh thiên nhiên khá quen thuộc với cuộc sống con người. Bên cạnh đó, “Hải” cũng thể hiện sự khoáng đạt, tự do, tấm lòng rộng mở như hình ảnh của biển khơi. Tên “Minh” có nghĩa là bao la, chỉ người có tấm lòng quảng đại cùng một trái tim chứa đầy sự yêu thương, luôn sẵn sàng hỗ trợ và chia sẻ, giúp đỡ mọi người.
Tên “Phong” dùng để chỉ người mạnh mẽ, có khả năng lãnh đạo, chỉ huy người khác, là người kiên trì, dũng cảm và dám nghĩ dám làm. Tên “Phong” là mong muốn của ba mẹ con sẽ khỏe mạnh như cơn gió để đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ điều gì con muốn.”Đình” thể hiện sự mạnh mẽ, vững chắc ý chỉ con là người mọi người có thể trông cậy.Phong Đình là sự kết hợp của sức mạnh và ý chí vững chắc, tương lai con luôn tươi sáng rạng ngời, cuộc sống ấm no sung túc.
“Gia” trong nghĩa Hán-Việt còn là gia đình, là mái nhà nơi mọi người sum vầy, sinh hoạt bên nhau. Ngoài ra chữ “Gia” còn có nghĩa là xinh đẹp, ưu tú, mang phẩm chất cao quý. “Phúc” có nghĩa là hạnh phúc, may mắn và sung túc. Bé trai có tên Phúc thường được mong muốn có một cuộc sống đầy đủ, giàu sang, luôn gặp may mắn và có quý nhân phù trợ.
“Thế” có nghĩa là quyền lực, sức mạnh, uy lực. “Hiển” có nghĩa là vẻ vang, những người có địa vị trong xã hội. Tên “Hiển” thường được đặt cho bé trai với mong ước một tương lai sáng lạn, huy hoàng, có danh vọng, thành tựu rực rỡ. Nguyễn Hoàng Thế Hiển là tên 4 chữ cho bé trai họ Nguyễn ba mẹ có thể tham khảo.
“Trung” là lòng trung thành, là sự tận trung, không thay lòng đổi dạ. “Trung” thường được đặt tên đệm cho bé trai, mong con luôn giữ được sự kiên trung bất định, ý chí sắt đá, không bị dao động trước bất kỳ hoàn cảnh nào. “Tín” có nghĩa là lòng thành thực, đức tính thủy chung, khiến người ta có thể trông cậy ở mình được.
“Phi” - Tính khí ôn hòa, thành thật, cả đời thanh nhàn hạnh phúc. “Nhật” theo tiếng Hán Việt có nghĩa là mặt trời, là ban ngày. Trong tên gọi, “Nhật” hàm ý sự chiếu sáng, soi rọi vầng hào quang rực rỡ. Đặt tên này, ba mẹ mong con sẽ là người tài giỏi, thông minh, tinh anh, có tương lai tươi sáng, rực rỡ như ánh mặt trời, mang lại niềm tự hào cho cả gia đình.
“Anh” có nghĩa là tài giỏi, xuất sắc, kiệt xuất. “Minh” có nghĩa là sáng suốt, thông minh. Tên Anh Minh có nghĩa là một người con trai có tài năng xuất chúng, có trí tuệ sáng suốt, thông minh. Tên này cũng thể hiện mong muốn của ba mẹ dành cho bé trai, mong con lớn lên sẽ là người tài giỏi, thành đạt trong cuộc sống.
“Anh” thể hiện sự thông minh, tinh anh, khôn ngoan hơn người. “Tuấn” ý chỉ tuấn tú, khôi ngô, sáng sủa. Ba mẹ đặt tên con là Tuấn Anh có nghĩa là mong con khôi ngô tuấn tú hơn người, thông minh giỏi giang.
“Hoàng” thể hiện sự nghiêm trang, rực rỡ, huy hoàng như bậc vua chúa. Đệm “Hoàng” thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu. “Ân” có nghĩa là sự chu đáo, tỉ mỉ hay còn thể hiện sự mang ơn sâu sắc tha thiết. Tên “Ân” dùng để chỉ những người sống biết yêu thương, luôn ghi khắc sự giúp đỡ chân tình mà người khác dành cho mình.
“Khánh” được dùng để chỉ những sự việc vui mừng, mang cảm giác hân hoan, thường dùng để diễn tả không khí trong các buổi tiệc, buổi lễ ăn mừng. Đệm “Khánh” thường để chỉ những người đức hạnh, tốt đẹp mang lại cảm giác vui tươi, hoan hỉ cho những người xung quanh.”Huy” có nghĩa là ánh sáng rực rỡ. Tên “Huy” thể hiện sự chiếu rọi của vầng hào quang, cho thấy sự kỳ vọng vào tương lai vẻ vang của con cái.
Cái tên với niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai. Tên “Khoa” thường mang hàm ý tốt đẹp, chỉ sự việc to lớn, dùng để nói về người có địa vị xã hội & trình độ học vấn. Theo văn hóa của người xưa, các đấng nam nhi thường lấy công danh đỗ đạt làm trọng nên tên “Khoa” được dùng để chỉ mong muốn con cái sau này tài năng, thông minh, ham học hỏi, sớm đỗ đạt thành danh.
“Hùng” theo tiếng Hán - Việt được dùng để chỉ những người dũng mãnh, tài giỏi, đáng ngưỡng mộ. Hàm ý khi đặt tên đệm “Hùng” cho con chính là mong con trở nên mạnh mẽ, oai vệ, tài năng kiệt xuất được mọi người tán thưởng. Còn “Lâm” có nghĩa là rừng, một nguồn tài nguyên quý có giá trị to lớn với đời sống. Tựa như tính chất của rừng, tên Lâm dùng để chỉ những người bình dị, dễ gần như lẽ tự nhiên nhưng cũng mạnh mẽ và đầy uy lực.
Nguyễn Minh Triết: Sáng suốt, lanh lợi, thông minh
Nguyễn Anh Minh: Lựa chọn đúng đắn, không lầm đường lạc lối
Nguyễn Thành Nam: Thành đạt, mạnh mẽ
Nguyễn Đức Tài: Đủ đức đủ tài, thông minh
Nguyễn Minh Trí: Sáng suốt, giỏi giang, lanh lợi
Nguyễn Quang Vinh: Luôn tỏa sáng, đạt thành tựu cao
Nguyễn Hoàng Minh: Lanh lợi, thông minh, công danh sự nghiệp rộng mở
Nguyễn Minh Tài: Tài giỏi, thành danh
Nguyễn Gia Huy: Niềm tự hào của gia đình, là sự thành công
Nguyễn Quang Sáng: Thông minh, tỏa sáng
Nguyễn Đức Anh: Tài giỏi, đức độ
Nguyễn Hùng Cường: Cao lớn, là chỗ dựa vững chắc, khỏe mạnh
Nguyễn Việt Dũng: Vừa tài giỏi vừa uy dũng
Nguyễn Sơn Tùng: Vững chắc, hiên ngang, cao lớn như cây tùng
Nguyễn Gia Kiệt: Tài giỏi, kiệt xuất
Nguyễn Đức Mạnh: Có đức tính tốt, mạnh mẽ
Nguyễn Anh Dũng: Tinh anh, dũng cảm
Nguyễn Chí Kiên: Kiên định với những gì đã chọn, tài giỏi
Nguyễn Tùng Quân: Luôn dẫn đầu, mạnh mẽ
Nguyễn Hải Đăng: Là ngon đèn soi sáng trong đêm
Nguyễn Minh Khôi: Thành công, tỏa sáng
Nguyễn Huy Hoàng: Đẹp trai, khỏe mạnh
Nguyễn Quang Đăng: Ngọn đèn luôn sáng trong mọi hoàn cảnh
Nguyễn Tuấn Tú: Anh tuấn, ưa nhìn
Nguyễn Ngọc Long: Thành công, mạnh mẽ, đẹp tựa ngọc
Nguyễn Minh Long: Sáng sủa, mạnh mẽ
Nguyễn Khôi Nguyên: Vẻ đẹp khôi ngô, sáng sủa
Nguyễn Quang Vĩ: Đẹp trai, linh hoạt thay đổi theo thời thế
Nguyễn Trường An: Mãi mãi thuận lợi, bình an
Nguyễn Bảo An: Bảo bối của ba mẹ, mong con mạnh khỏe bình an
Nguyễn Đức An: Con nhiều phúc đức, mạnh khỏe
Nguyễn Thành An: An khang, thuận lợi, thành đạt
Nguyễn Phúc An: Suôn sẻ, nhiều phúc lành
Nguyễn Nhân Đức: Tốt bụng, tử tế, có ích cho xã hội
Nguyễn Thiên Đức: Điềm lành, phúc đức trời ban
Nguyễn Đức Gia: Đem may mắn, tin vui cho gia đình
Nguyễn Hoàng Gia: Bảo vật quý giá của ba mẹ
Nguyễn Phú Gia: Mang sự sung túc, giàu có tới cho gia đình
Nguyễn Thanh Tùng: Người ngay thẳng, sống thanh cao, chính trực.
Nguyễn Anh Tuấn: Luôn làm việc tốt, ngay thẳng
Nguyễn Đức Kiên: Thông minh, kiên định, có đạo đức
Nguyễn Thành Công: Có ý chí, thông minh
Nguyễn Hoàng Cường: Dũng cảm, kiên cường
Nguyễn Duy Công: Nghiêm minh, công bằng
Nguyễn Cao Cường: Bền bỉ, kiên cường
Nguyễn Quang Hiệp: Hào hiệp, bản lĩnh, tự tin, được mọi người yêu mến, nể trọng
Nguyễn Huy Hùng: Quyết liệt, mạnh mẽ
Nguyễn Duy Long: uy nghiêm, tài giỏi và biết tư duy suy nghĩ thấu đáo
Nguyễn Quốc Tuấn: Tài giỏi xuất chúng, lịch sự, nhã nhặn, biết cách ứng xử
Nguyễn Đức Phúc: Giỏi giang tài đức vẹn toàn, tương lai giàu sang phú quý, phúc lộc viên mãn.
Mong rằng với những gợi ý tên bé trai họ Nguyễn từ bài viết của Sakura Montessori đã giúp ba mẹ chọn được tên ưng ý nhất, đem lại may mắn và bình an cho bé yêu nhà mình.
Link nội dung: https://ausp.edu.vn/100-ten-be-trai-ho-nguyen-thong-minh-do-dat-a15762.html