Hiện nay, lãi suất tiết kiệm là một trong những tiêu chí được nhiều người quan tâm khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Nếu bạn đang quan tâm đến mức lãi suất tiết kiệm mới nhất nhằm mục tiêu gửi tiền tiết kiệm, hãy tham khảo bài viết tổng hợp về mức lãi suất của hơn 30 ngân hàng dưới đây để có thể lựa chọn được nơi gửi tiền tốt nhất cho bạn.
Tính đến thời điểm hiện tại, Việt Nam có 49 ngân hàng hoạt động, dưới đây là cập nhật lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn, nhận lãi cuối kỳ tại quầy mới nhất của 30+ ngân hàng phổ biến hiện nay:
Đơn vị: %/năm
Ngân hàng
1 tháng
3 tháng
6 tháng
12 tháng
18 tháng
24 tháng
36 tháng
Techcombank
3,15
3,35
4,45
4,85
4,85
4,85
4,85
VPBank
3,5
3,7
4,9
5,4
5,4
5,7
5,7
TPBank
3,5
3,8
4,5
5,4
5,7
SeABank
2,95
3,45
3,75
4,5
5,45
5,45
5,45
VIB
3,2
3,4
4,4
4,9
5,0
5,1
5,1
Vietcombank
1,6
1,9
2,9
4,6
4,7
4,7
VietinBank
1,7
2,0
3,0
4,7
4,7
4,7
4,8
Agribank
1,7
2,0
3,0
4,7
4,7
4,8
BIDV
1,7
2,0
3,0
4,7
4,7
4,7
4,7
MBBank
2,9
3,3
4,0
4,0
4,8
5,7
5,7
ACB
2,3
2,7
3,5
4,4
4,5
4,5
4,5
ABBank
3,0
3,4
4,6
5,4
5,5
5,5
5,5
MSB
3,2
3,2
4,3
5,1
5,1
5,1
LPBank
2,2
2,5
3,5
5,0
5,0
5,3
5,3
GPBank
2,6
3,12
4,2
5,1
5,2
5,2
5,2
Eximbank
3,1
3,4
4,7
5,0
5,0
5,1
5,1
Kienlongbank
3,1
3,1
4,8
5,2
5,3
5,3
5,3
SCB
1,6
1,9
2,9
3,7
3,9
3,9
3,9
SHB
3,3
3,6
4,7
5,2
5,2
5,5
5,8
PVcomBank
3,0
3,3
4,2
9,5
5,3
5,3
5,3
Saigonbank
3,3
3,6
4,8
5,8
6,0
6,0
6,1
VietBank
3,5
3,7
4,8
5,5
5,8
5,8
5,8
HDBank
3,05
3,05
5,0
5,4
6,0
5,4
5,4
VietABank
3,2
3,5
4,6
5,2
5,5
5,6
5,6
NamABank
3,3
3,5
4,5
5,3
4,7
4,7
4,7
DongABank
3,3
3,5
4,5
5,3
4,7
4,7
4,7
BAOVIET Bank
3,1
3,8
5,0
5,5
5,9
5,9
5,9
Viet Capital Bank
3,6
3,7
5,0
5,7
5,9
5,9
6,0
PG Bank
3,2
3,7
5,0
5,5
5,8
5,9
5,9
BacABank
3,5
3,8
5,0
5,6
5,75
5,75
5,75
NCB
3,4
3,7
5,05
5,4
5,8
5,8
5,8
CBBank
3,7
3,9
5,4
5,55
5,7
5,7
5,7
OCB
3,6
3,8
4,8
5,1
5,4
5,6
5,8
Từ bảng thống kê trên, ta có thể nhận thấy được lãi suất gửi tiết kiệm của SCB đang ở mức thấp nhất trên thị trường với cả kỳ hạn ngắn (1 - 6 tháng) và kỳ hạn dài (12 - 36 tháng). Đồng thời CBBank đang có lãi suất tốt hơn ở kỳ hạn 1 - 6 tháng và PVcomBank, Saigonbank có lãi suất tốt hơn tại kỳ hạn 12 - 36 tháng.
Bên cạnh gửi tiết kiệm tại quầy, bạn cũng có thể cân nhắc gửi tiết kiệm online để có lãi suất cao hơn. Cụ thể về lãi suất gửi tiết kiệm online của 30+ ngân hàng trên, mời bạn tham khảo tại phần tiếp theo.
Lãi suất gửi tiết kiệm online thường sẽ cao hơn lãi suất gửi tại quầy.
Thông thường lãi suất gửi tiết kiệm online sẽ cao hơn lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy từ 0,1 - 0,4%/năm. Cụ thể, dưới đây là bảng thống kê lãi suất gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn theo phương thức online với lãi nhận cuối kỳ của hơn 30 ngân hàng tại Việt Nam, được cập nhật tại thời điểm tháng 11/2023:
Đơn vị: %/năm
Ngân hàng
1 tháng
3 tháng
6 tháng
12 tháng
18 tháng
24 tháng
36 tháng
Techcombank
3,7
3,9
5,2
5,6
5,6
5,6
5,6
VPBank
3,6
3,8
5,0
5,5
5,5
5,8
5,8
TPBank
3,5
3,8
4,7
5,2
5,4
5,7
5,7
SeABank
3,45
4,15
5,0
5,75
5,75
VIB
3,2
3,5
4,6
5,1
5,2
5,2
Vietcombank
1,6
1,9
2,9
4,6
4,7
VietinBank
2,0
2,3
3,3
4,7
4,7
4,7
5,0
Agribank
1,7
2,0
3,0
4,7
4,7
4,7
BIDV
2,0
2,3
3,3
4,7
4,9
4,9
MBBank
3,3
3,7
4,4
5,1
5,0
5,9
5,9
ACB
3,0
3,4
4,15
4,8
ABBank
3,2
4,0
5,0
6,0
5,7
5,7
5,7
MSB
3,7
3,7
4,6
5,4
5,4
5,4
5,4
LPBank
3,4
3,5
4,7
5,1
5,6
5,6
5,6
GPBank
3,0
3,52
4,85
5,75
5,85
5,85
5,85
Eximbank
3,5
4,3
5,2
5,4
5,1
5,2
5,2
Kienlongbank
3,7
3,7
5,2
5,6
5,7
5,7
5,7
SCB
1,6
1,9
2,9
3,7
3,9
3,9
3,9
SHB
3,5
3,8
5,0
5,5
5,7
5,8
6,1
PVcomBank
3,3
3,6
4,5
5,1
5,8
5,8
5,8
Saigonbank
3,3
4,8
5,8
6,0
6,0
6,0
6,1
VietBank
3,6
3,8
5,2
5,6
5,9
5,9
5,9
HDBank
3,55
3,55
5,1
5,5
6,1
5,5
5,5
VietABank
3,4
3,7
4,8
5,4
5,7
5,8
5,8
NamABank
3,5
4,1
5,0
5,6
5,7
5,7
5,7
DongABank
2,8
3,0
4,1
4,6
BAOVIET Bank
3,3
4,0
5,5
5,8
6,0
6,0
6,0
Viet Capital Bank
3,7
3,8
5,1
5,8
6,0
6,0
PG Bank
3,2
3,7
5,0
5,5
BacABank
3,5
3,8
5,1
5,7
5,85
5,85
5,85
NCB
3,6
3,9
5,25
5,6
6,0
6,0
6,0
CBBank
3,8
4,0
5,55
5,7
5,85
5,85
5,85
OCB
3,7
3,9
4,9
5,2
5,4
5,6
5,8
Từ thống kê trong bảng, có thể thấy lãi suất gửi tiết kiệm online ở đa số ngân hàng đều cao hơn hình thức gửi tại quầy, thấp nhất là ở và SCB trong kỳ hạn từ 1 - 6 tháng và SCB với kỳ hạn từ 12 - 36 tháng. Ngược lại, HDBank, NCB, BAOVIETBank, Viet Capital Bank, Saigonbank đang có lãi suất tốt hơn ở các kỳ hạn từ 18 - 36 tháng.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tại sao gửi tiết kiệm online lãi suất cao hơn?
Như vậy, từ 2 bảng thống kê lãi suất trên, khách hàng đã có thể dễ dàng tìm ra được ngân hàng có mức lãi suất cao nhất cho bản thân. Tuy nhiên, trước khi gửi tiết kiệm, khách hàng nên quan tâm thêm các lưu ý, kinh nghiệm được chia sẻ từ các chuyên gia, ngân hàng để có được lợi ích gửi tiền tối đa. Cụ thể về vấn đề này, khách hàng có thể tham khảo phần tiếp theo tại bài viết.
Ngoài lãi suất, khách hàng cũng cần quan tâm tới các yếu tố khác để chọn đúng sản phẩm tiết kiệm.
Khi tiết kiệm, ngoài mức lãi suất đã được cố định theo chính sách của ngân hàng, khách hàng cần tận dụng các quyền lợi kèm theo để gia tăng tối đa lợi nhuận. Cụ thể:
Ngoài các lưu ý trên, bạn cũng nên xem xét những yếu tố khác của từng sản phẩm tiết kiệm như hình thức mở, phương thức trả lãi/gửi tiền, số tiền tối thiểu, quy định - điều khoản… để cân nhắc chọn sản phẩm tiết kiệm phù hợp.
Tùy vào mục đích gửi tiền của bản thân mà bạn có thể chọn gửi các kỳ hạn ngắn dài với lãi suất phù hợp.
Như vậy, bài viết đã cập nhật lãi suất tiết kiệm của hơn 30 ngân hàng tại Việt Nam tính tới thời điểm tháng 08/2024. Bạn có thể tham khảo bảng lãi suất trên và một số lời khuyên gửi tiết kiệm trong bài để chọn được ngân hàng và sản phẩm tiết kiệm phù hợp, đáp ứng tốt mục tiêu tài chính.
Nếu có nhu cầu gửi tiết kiệm an toàn, lãi suất cạnh tranh, hãy liên hệ với Techcombank qua các kênh sau đây để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp thắc mắc nhanh chóng:
Link nội dung: https://ausp.edu.vn/cap-nhat-lai-suat-tiet-kiem-moi-nhat-cua-30-ngan-hang-a14643.html