Bạn có nghe nói về Coenzyme Q10 (CoQ10) và muốn biết Coenzyme Q10 uống lúc nào ? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Coenzyme Q10, lợi ích của nó và hướng dẫn sử dụng một cách hiệu quả. Chúng tôi cũng sẽ cung cấp các thông tin về liều lượng và những câu hỏi thường gặp liên quan đến Coenzyme Q10.
Giới thiệu về Coenzyme Q10
Coenzyme Q10 (còn được gọi là CoQ10 hoặc ubiquinone) là một hợp chất tự nhiên được tìm thấy trong cơ thể. Nó đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất năng lượng tại cấp độ tế bào và có khả năng chống oxi hóa. Coenzyme Q10 có thể tự tổng hợp bên trong cơ thể hoặc được cung cấp từ thực phẩm và bổ sung.
Nguồn Gốc và Các Nguồn Thực Phẩm Chứa Coenzym Q10
Coenzym Q10 có thể được tổng hợp trong cơ thể từ các chất tiền chất như tyrosine và acetyl-CoA. Ngoài ra, nó cũng có thể được cung cấp thông qua thực phẩm.
Các nguồn thực phẩm giàu Coenzym Q10 bao gồm:
- Các loại cá như cá hồi, cá mòi, cá trích, cá mặt trời.
- Mỡ động vật như gan và tim.
- Thực phẩm từ cây cỏ như hạt cây phỉ, cải ngựa và đậu tương.
Tác Dụng của Coenzym Q10
Coenzym Q10 có nhiều tác dụng có lợi cho sức khỏe, bao gồm:
- Hỗ trợ chức năng tim mạch: Coenzym Q10 giúp cung cấp năng lượng cho tim và cải thiện sự co bóp của cơ tim, hỗ trợ chức năng tim mạch và giảm nguy cơ các vấn đề liên quan đến tim.
- Chống oxi hóa: Nhờ khả năng chống oxi hóa, Coenzym Q10 giúp bảo vệ tế bào khỏi sự tổn thương do các gốc tự do, làm chậm quá trình lão hóa và giúp duy trì làn da khỏe mạnh.
- Hỗ trợ sức khỏe não: Coenzym Q10 có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự hoạt động và sức khỏe của hệ thống thần kinh, bao gồm não. Nó có thể giúp cải thiện trí nhớ, tăng cường tư duy và giảm nguy cơ các vấn đề liên quan đến tuổi tác như bệnh Alzheimer.
- Tăng cường sức khỏe gan: Coenzym Q10 có khả năng bảo vệ gan khỏi các tác nhân gây tổn thương, giúp duy trì chức năng gan lành mạnh.
- Tác Dụng Của Coenzym Q10 Đối Với Sản Phụ Khoa:Với các tác dụng tích cực của mình, coenzym Q10 đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và cải thiện sức khỏe sản phụ
Coenzyme Q10 uống thời điểm nào:
Việc uống Coenzyme Q10 vào thời điểm phù hợp có thể cải thiện hiệu quả của nó. Dưới đây là một số hướng dẫn về thời điểm tốt nhất để uống Coenzyme Q10:
- Uống cùng bữa ăn Để tăng khả năng hấp thụ của Coenzyme Q10, nên uống nó cùng bữa ăn hoặc sau khi ăn. Việc ăn chất béo như dầu dừa hoặc dầu ô liu cùng với Coenzyme Q10 có thể cải thiện sự hấp thụ của nó.
- Uống coenzyme q10 gần với giờ đi ngủ có thể gây ra chứng mất ngủ ở một số người, vì vậy, tốt nhất là nên uống nó vào buổi sáng hoặc buổi chiều
Tổng kết
Coenzym Q10 là một chất tự nhiên quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. Nó có nhiều tác dụng có lợi cho sức khỏe, bao gồm hỗ trợ chức năng tim mạch, chống oxi hóa, hỗ trợ sức khỏe não và tăng cường sức khỏe gan. Tuy nhiên, trước khi sử dụng Coenzym Q10 hoặc bất kỳ chất bổ sung nào khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
============================================
Homo BQ: CÔNG THỨC HOÀN HẢO BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
- Thành phần: 1 viên nén Homo.BQ
Folate 1000 µg
Cobalamin 5 µg
Pyridoxin 8 mg
Coenzym Q10 10 mg
Thiamin 8 mg
- Tác dụng chính của từng thành phần
2.1. Tác dụng của acid folic với cơ thể
+ Axit folic được sử dụng trong việc phòng ngừa và điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu hoặc thiếu hụt axit folic.
+ Tác dụng mới vô cùng quan trọng của acid folic được các nhà khoa học mới tìm ra trong những năm gần đây, đó là trên hệ tim mạch. Acid folic là coenzym tham gia chuyển hóa thoái dáng homocystein, một yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch. Mặt khác acid folic có tác dụng chống oxy hóa, tăng tổng hợp nitric oxit (NO), nên nồng độ cao acid folic có tác dụng bảo vệ hệ tim mạch, chống tổn thương nội mạc động mạch, ngăn chặn tiến trình xơ vữa động mạch và điều hòa huyết áp.
+ Phụ nữ có thai hoặc trước khi mang thai phải được uống acid folic để phòng ngừa sẩy thai và “khuyết tật ống thần kinh thai nhi. Bởi vì khi phụ nữ mang thai bị thiếu axít folic, nguy cơ sẩy thai sẽ cao hơn, gây dị tật ở thai nhi, nhau bong non, cao huyết áp, thai bị suy dinh dưỡng, nguy cơ tử vong lúc sinh cao; sinh non, sinh con nhẹ cân, hội chứng Down, sứt môi hở vòm hầu, dị tật bẩm sinh…
+ Một số người sử dụng acid folic để ngăn ngừa bệnh ung thư ruột kết hoặc ung thư cổ tử cung.
+ Axit folic được sử dụng cho chứng mất trí nhớ, bệnh mất trí, nghe kém do tuổi tác, giảm dấu hiệu lão hóa, xương yếu (loãng xương), chân bồn chồn, khó ngủ, trầm cảm, đau thần kinh, đau cơ bắp, AIDS, bệnh bạch biến và hội chứng Fragile-X. Nó cũng được sử dụng để giảm tác dụng phụ của việc điều trị bằng thuốc lometrexol và methotrexate (loại thuốc cản trở sự tăng trưởng của tế bào). + Axit folic thường được sử dụng kết hợp với các vitamin nhóm B. Axit folic là cần thiết cho sự phát triển khỏe mạnh của cơ thể. Nó tham gia vào việc sản xuất các vật liệu di truyền trong nhân tế bào (AND) và nhiều chức năng khác trong cơ thể.
Homo BQ giúp ổn định huyết áp
2.2. Tác dụng của Coenzym Q10
Đây là một dẫn chất benzoquinon, phân bố ở nhiều nơi trong cơ thể người và trong tự nhiên, có đặc tính tương tự vitamin, nghĩa là cơ thể con người cần chúng với số lượng rất nhỏ. Để tạo điều kiện cho các enzym này hoạt động có hiệu quả thì cần có các chất hỗ trợ (coenzyme). Co Q10 là một trong nhiều loại coenzyme có trong cơ thể người.
Đã chứng minh Co Q10 là yếu tố kết hợp (cofactor) của ít nhất 3 enzyme tại ti thể của mỗi tế bào để tạo ra ATP (adenosin triphosphat) cho năng lượng. Tế bào hoạt động càng mạnh càng đòi hỏi nhiều ATP, có nghĩa cần nhiều Co Q10.
Tác dụng chính:
- Coenzym Q10 hỗ trợ bệnh cơ tim, thiểu năng tuần hoàn, bệnh thiếu máu cơ tim, tăng huyết áp, chứng loạn nhịp tim và ngăn cản tiến trình xơ vữa động mạch
- Chống lão hóa và tăng cường miễn dịch. Hội chứng mệt mỏi kéo dài, suy giảm khả năng hoạt động thể chất do thiếu hụt coenzym Q10 đặc biệt ở người cao tuổi.
2.3. Tác dụng của Cobalamin (vitamin B12)
Thiếu cả cobalamin và folate gây bệnh thiếu máu cầu khổng lồ, nhưng chỉ thiếu hụt B12 tạo ra những thay đổi về thần kinh:
- Thiếu máu ác tính thường gặp ở bệnh nhân lớn tuổi có viêm teo dạ dày mãn tính.
- Những thay đổi về thần kinh: Bao gồm các hình ảnh kinh điển về sự kết hợp thoái hóa bán cấp ở cột sống lưng và cột bên tủy sống. Tổn thương do thiếu cobalamin có cơ chế không rõ, đó là sự khiếm khuyết trong hình thành bao myelin của tế tào thần kinh. Bất thường khác về thần kinh có thể là thất điều tiểu não, thoái hóa sợi trục của các dây thần kinh ngoại vi và các triệu chứng thần kinh trung ương (mất trí nhớ, dễ bị kích thích, mất trí nhớ, và dấu hiệu ngoại tháp).
- Thay đổi xương: Thiếu hụt vitamin B12 xuất hiện có liên quan với tăng nguy cơ loãng xương chậu và cột sống dẫn đến gãy xương. Nguyên nhân có thể do ức chế hoạt động tủy cốt bào.
- Làm tăng homocystein máu: Cả vitamin B12 và folate cần thiết cho sự trao đổi chất của homocystein để thành methionine. Kết quả là, thiếu sót trong các vitamin này có thể dẫn đến tăng nồng độ homocystein huyết tương, một yếu tố nguy cơ cho sự phát triển của xơ vữa động mạch và huyết khối tĩnh mạch.
2.4. Tác dụng của Pyridoxin
- Vitamin B cùng với axit folic và vitamin B12 có thể làm giảm nguy cơ bệnh tim bằng cách giảm mức độ homocystein trong máu.
- Vitamin B6 tham gia vào chức năng dẫn truyền của dây thần kinh và hoạt động của hệ thần kinh trung ương. Những người cao tuổi có nồng độ vitamin B6 trong máu cao hơn có trí nhớ tốt hơn.
2.5. Tác dụng của Thiamin (vitamin B1)
Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha - cetoacid như pyruvat và alpha - cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
Thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi (bệnh tê phù). Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh (beriberi khô) như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi, có thể tăng hoặc mất cảm giác. Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại chi hoặc liệt một chi nào đó. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm thần Korsakoff. Các triệu chứng tim mạch do thiếu hụt thiamin bao gồm khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và các rối loạn khác trên tim được biểu hiện bằng những thay đổi ÐTÐ (chủ yếu sóng R thấp, sóng T đảo ngược và kéo dài đoạn Q - T) và bằng suy tim có cung lượng tim cao. Sự suy tim như vậy được gọi là beriberi ướt; phù tăng mạnh là do hậu quả của giảm protein huyết nếu dùng không đủ protein, hoặc của bệnh gan kết hợp với suy chức năng tâm thất.
- Công dụng của HOMO BQ
Sự kết hợp 5 thành phần vitamin đặc biệt như trên tạo nên công thức hoàn chỉnh cho sự phát triển của tế bào máu, tế bào thần kinh, hệ thần kinh trung ương; tác dụng chống xơ vữa động mạch và chống oxy hóa của cơ thể:
+ Ngăn chặn tiến trình xơ vữa động mạch, giúp phòng tránh các bệnh nhồi máu cơ tim, đột quỵ não và tắc mạch ngoại vi.
+ Tăng NO nên có tác dụng dãn mạch, điều hòa huyết áp và chống loạn nhịp tim.
+ Bảo vệ não, các tế bào thần kinh và chống suy giảm trí nhớ.
+ Chống oxy hóa, chống gốc tự do, cải thiện vi tuần hoàn nên giảm quá trình lão hóa và làm đẹp da từ góc độ tế bào.
+ Cải thiện sinh lý một cách tự nhiên.
+ Tăng cường tạo máu, giúp nâng cao thể lực, tăng cường sức đề kháng và chống trạng thái suy nhược.
Dự phòng đột quỵ não, nhồi máu cơ tim
- Đối tượng sử dụng:
- Người bị xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn mỡ máu; thiếu máu cơ tim, đột quỵ não và các bệnh động mạch ngoại vi.
- Viêm dây thần kinh, suy nhược thần kinh và suy giảm trí nhớ.
- Thiếu máu và suy nhược cơ thể.
- Người trên 35 tuổi cần giữ gìn sức khỏe, làm đẹp da và phòng bệnh tim mạch sớm.
- Cách dùng:
- Dùng điều trị đợt cấp 10-15 ngày đâu: uống 2 đến 4 viên/lần, ngày uống sáng và chiều.
- Dùng dự phòng bệnh tim mạch hoặc làm đẹp da: 2 viên/ngày uống 1 lần buổi chiều, uống hàng ngày./.