Để học tốt tiếng Anh việc nắm vững các ngôi cũng như cách chia các ngôi trong tiếng Anh là điều các bạn không thể bỏ qua. Nếu còn thắc mắc về chủ thể ngữ pháp này các bạn hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé!
I. Ngôi trong tiếng Anh là gi?
Các ngôi trong tiếng Anh hay còn gọi là Đại từ nhân xưng, đại từ chỉ ngôi... là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy.
Tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều chứa đựng đại từ nhân xưng. Đại từ nhân xưng trong một số ngôn ngữ thường chia theo ngôi và theo số ít hay số nhiều.
>> Xem thêm: Đại từ trong tiếng Anh
II. Cách chia ngôi trong tiếng Anh
Các ngôi thứ tiếng anh sẽ được dùng trong các trường hợp nào? Ví dụ cụ thể ra sao?
Động từ đi với các ngôi:
Động từ tobe
- Ngôi thứ nhất: I + am (Viết gọn: I’m)
- Ngôi thứ hai và ngôi thứ ba số nhiều: You/We/They + are (Viết gọn: You’re)
- Ngôi thứ ba số ít: He/She/It + is (Viết gọn: He’s).
Động từ thường thì hiện tại đơn
- Ngôi thứ nhất, thứ 2, thứ 3 số nhiều: I/You/We/They + V
- Ngôi thứ 3 số ít: He/She/It + V(s/es)
>>> Xem thêm: Hiểu và sử dụng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
III. Sử dụng các ngôi như thế nào cho đúng
1. Ngôi Thứ Nhất (I, We): Dùng để đại diện cho bản thân người đang nói.
Ví dụ:
- I am Hạnh: Tôi là Hạnh (Trong đó, người đang nói - ngôi thứ nhất là Hạnh).
- We are students: Chúng tôi là sinh viên (Người đang nói - ngôi thứ nhất là các bạn sinh viên).
-
2. Ngôi Thứ Hai (You): Được dùng trong câu khi bạn muốn nhắc tới người đối diện trong cuộc hội thoại.
Ví dụ:
- How old are you? Bạn bao nhiêu tuổi?
- How are you? Bạn có khỏe không?
-
3. Ngôi Thứ Ba (He, She, It, They, …): Đại từ nhân xưng này chỉ những người không trực tiếp tham gia cuộc hội thoại nhưng lại được nhắc đến.
Ví dụ:
- She is a teacher (Cô ấy là giáo viên).
- It’s a chair (Đấy là một chiếc ghế).
IV. Luyện tập
Dạng bài tập về đại từ nhân xưng
Bài tập 1:Điền đại từ nhân xưng phù hợp vào chỗ trống
1. ……asked Mr. Simon, my science teacher, what glass was and……said that …………is a liquid.
2. Hi Dana! Are……still coming shopping with us tomorrow?
3. My mum studied history at university. …… says……was a really interesting course.
4. Scientists are working hard to find cures for lots of diseases, but…… haven't found a cure for the common cold yet.
5 Adam, do…… think…… should all bring some food with us to your party?
6 Dad, do…… know if…… sell computer games in the market?
Bài tập 2:Điền đại từ nhân xưng phù hợp vào chỗ trống
1. Alice asked me about that book. Did you give……to…….
2. I met Bill today, he went out with……girlfriend.
3. Why does the teacher always give our class many tests? She hates……or something?
4. They paid Michael Bay a lot of money to make this film. They must like……very much.
5. I haven't seen Adam and Ally for ages. Have you met……recently?
6. I have two brothers and one sister; ……sister is a student.
7. This is where we live. Here is…… house.
8. Those aren't my brothers' dogs. …… dogs are big, not small.
9. What's……name? - I'm Alan.
10 My son told……that I need to stop smoking.
Bài tập 3: Lựa chọn đại từ nhân xưng chủ ngữ/ tân ngữ phù hợp
1. (We/us) all went with (them/they).
2. They know all about my friends and (I/me).
3. His mother and (he/him) came last night.
4. There are some letters for you and (me/I).
5. What would you do if you were (he/ him)
ĐÁP ÁN
Bài tập 1
- 1. I - he - it
- 2. you
- 3. she - it
- 4. they
- 5. you - we
- 6. you - they
Bài tập 2
- 1. it - her
- 2. his
- 3. us
- 4. him
- 5. them
- 6. my
- 7. ourốt
- 8. their
- 9. your
- 10. me
Bài tập 3
- 1. We - them
- 2. me
- 3. he
- 4. me
- 5. him
Hy vọng qua bài viết trên đây các bạn đã hiểu rõ về các ngôi trong tiếng Anh nhé chúc các bạn học tốt!