Bản đồ Việt Nam là một biểu đồ tổng quan về đất nước, thể hiện địa lý, hành chính, kinh tế, xã hội và các đặc điểm khác của 63 tỉnh thành. Việc sử dụng bản đồ phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau từ học tập, nghiên cứu cho đến tra cứu thông tin quan trọng.
1. Bản đồ Việt Nam là gì?
Bản đồ Việt Nam là hình ảnh thu nhỏ của lãnh thổ Việt Nam trên mặt phẳng theo một phép chiếu xác định, thể hiện vị trí, ranh giới và các đặc điểm địa lý khác của quốc gia như: địa hình, sông ngòi, khí hậu, giao thông, dân số,… Nội dung của bản đồ được biểu thị bằng bằng hệ thống ký hiệu và màu sắc quy ước.
Tỷ lệ của bản đồ Việt Nam phóng to là tỉ số giữa khoảng cách đo trên bản đồ và khoảng cách ngoài thực địa. Ví dụ, bản đồ Việt Nam có tỷ lệ 1:100000 thì 1cm trên bản đồ sẽ tương ứng với 1km ngoài thực địa.
Bản đồ địa lý Việt Nam thường bao gồm các yếu tố như sau:
- Biên giới: Đây là đường biên giới giữa Việt Nam và các quốc gia khác trên bản đồ.
- Thành phố, thị xã: Đánh dấu vị trí của các thành phố, thị xã, thị trấn quan trọng đồng thời cung cấp thông tin về diện tích, dân số của từng khu vực.
- Địa hình: Sử dụng các đường nét hoặc màu sắc để thể hiện sự chênh lệch về độ cao của mặt đất, bao gồm núi, vùng núi đồi và đồng bằng.
- Sông, hồ và biển: Đánh dấu vị trí của các sông ngòi, ao hồ và biển trên bản đồ cũng như cung cấp thông tin về tên gọi, vị trí địa lý, diện tích,…
- Hành chính: Đánh dấu biên giới hành chính của các tỉnh, thành phố, quận, huyện và các đơn vị hành chính khác của 63 tỉnh thành bản đồ Việt Nam.
- Đường giao thông: Ghi rõ chú thích các tuyến đường bộ, đường cao tốc, đường sắt trên biểu đồ.
- Di tích, địa danh nổi tiếng: Bản đồ các tỉnh Việt Nam có thể chứa thông tin về các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và nhiều địa danh quan trọng khác.
>> Tham khảo thêm: Bản đồ thế giới
2. Chức năng chính của bản đồ Việt Nam
Bản đồ Việt Nam được chia thành nhiều loại, trong đó mỗi loại sẽ phản ánh những nội dung khác nhau. Song bản đồ Việt Nam thường có những chức năng chính như sau:
- Phản ánh vị trí địa lý của Việt Nam trên bản đồ cũng như biên giới, ranh giới tiếp giáp với các quốc gia khác.
- Thể hiện các đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, biển đảo của đất nước, giúp người đọc hiểu rõ hơn về điều kiện tự nhiên của Việt Nam.
- Hiển thị các ranh giới tỉnh thành, quận huyện, giúp người sử dụng nắm bắt thông tin chính xác về địa giới hành chính của Việt Nam.
- Giúp người dùng xác định vị trí cụ thể của mình và các địa điểm khác trên lãnh thổ Việt Nam.
- Hỗ trợ trong việc di chuyển và tìm đường đi giữa các địa điểm khác nhau.
- Tài liệu hữu ích cho việc nghiên cứu, giảng dạy về địa lý, lịch sử và văn hóa của Việt Nam.
- Được sử dụng trong quá trình lập kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội và hạ tầng của quốc gia.
>> Tìm hiểu thêm: Bản đồ TPHCM
3. Tổng hợp các loại bản đồ Việt Nam mới nhất
Bản đồ Việt Nam không chỉ đơn thuần được sử dụng để xác định vị trí địa lý mà còn là công cụ hữu ích trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong phần này, Maison Office sẽ tổng hợp đến bạn bản đồ Việt Nam các tỉnh thành mới nhất hiện nay!
3.1 Bản đồ hành chính VN
Bản đồ hành chính Việt Nam là biểu đồ thu nhỏ thể hiện ranh giới, biên giới tiếp giáp giữa Việt Nam với các quốc gia khác cũng như vị trí địa lý của 63 tỉnh thành trên cả nước. Dựa vào bản đồ hành chính, ta có thể biết được:
- Việt Nam gồm 63 tỉnh thành, trong đó có 5 thành phố trực thuộc trung ương, được chia thành 3 miền: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
- Khoảng cách giữa cực Bắc và cực Nam Việt Nam là 1.650 km.
- Đường biên giới đất liền của quốc gia dài 4.550 km.
- Tổng diện tích lãnh thổ Việt Nam là khoảng 327.480 km2 đất liền và hơn 4.500 km2 vùng nước nội thủy.
- Vị trí chiều ngang hẹp nhất trên lãnh thổ Việt Nam nằm ở tỉnh Quảng Bình với chưa đầy 50km.
>> Đọc thêm: Bản đồ Hà Nội
3.2 Bản đồ 63 tỉnh thành VN
Lãnh thổ Việt Nam gồm 63 tỉnh thành, được chia thành 3 miền Bắc - Trung - Nam và 7 vùng kinh tế chính. Mỗi vùng sẽ có những đặc điểm riêng biệt về địa hình, khí hậu, điều kiện tự nhiên và điều kiện xã hội. Như vậy, dựa vào bản đồ tỉnh thành Việt Nam, người đọc sẽ có được góc nhìn bao quát và chính xác nhất về địa lý, hành chính, diện tích, giao thông,… của 63 tỉnh thành trên cả nước.
3.3 Bản đồ biển đảo VN
Bản đồ biển đảo Việt Nam là tài liệu thể hiện rõ vị trí địa lý, ranh giới và phạm vi chủ quyền của các đảo, vùng biển thuộc lãnh thổ Việt Nam. Trong đó bao gồm: ranh giới biển giữa Việt Nam và các quốc gia lân cận, đường biên giới trên biển, các đảo, quần đảo, cảng biển, nguồn tài nguyên của quốc gia. Nhìn vào bản đồ này, ta sẽ hiểu hơn về tầm quan trọng của biển đảo đối với sự phát triển kinh tế, du lịch của đất nước. Bên cạnh đó, tài liệu này còn là căn cứ trọng yếu giúp khẳng định chủ quyền và bảo vệ lãnh thổ Việt Nam.
3.4 Bản đồ địa hình, địa chất Việt Nam
Địa hình Việt Nam phần lớn là đồi núi (chiếm đến 75% diện tích lãnh thổ), chủ yếu là đồi núi thấp dưới 1.000m. Trong khi đó, đồng bằng chỉ chiếm 25% diện tích, bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực khác nhau, bao gồm: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng duyên hải miền Trung. Nhìn trên bản đồ địa hình Việt Nam, địa hình nước ta có xu hướng thấp dần theo chiều Tây Bắc - Đông Nam.
3.5 Bản đồ khí hậu Việt Nam
Bản đồ khí hậu Việt Nam là loại biểu đồ thể hiện sự phân bố khí hậu của nước ta dựa trên nhiều yếu tố như: nhiệt độ, độ ẩm, gió, lượng mưa,… Đây là là tài liệu quan trọng phục vụ cho việc nghiên cứu, dự báo thời tiết, đảm bảo đời sống của người dân và các hoạt động sản xuất, kinh doanh diễn ra hiệu quả.
Việt Nam đặc trưng với khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt trong năm là mùa mưa và mùa khô:
- Mùa mưa thường kéo dài từ tháng 5 - tháng 10, chủ yếu ở khu vực miền Trung và miền Nam. Nguyên nhân chính là do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam từ Biển Đông thổi vào, mang theo độ ẩm cao. Lượng mưa trung bình trong mùa này chiếm khoảng 80% lượng mưa của cả năm.
- Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4, diễn ra chủ yếu ở khu vực miền Bắc và miền Trung do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Lượng mưa trong mùa này chiếm khoảng 20% lượng mưa cả năm.
Nhiệt độ trung bình năm của Việt Nam thường dao động trong khoảng 23 độ C đến 27 độ C. Độ ẩm không khí trung bình dao động từ 80 - 90%.
3.6 Bản đồ giao thông Việt Nam
Mạng lưới giao thông của Việt Nam bao gồm các tuyến đường bộ, đường sắt, đường hàng không hoạt động chủ yếu theo hướng Bắc - Nam. Riêng các tuyến đường thủy nội địa có hướng Đông - Tây bởi hầu hết các con sông chính như: sông Hồng, sông Hậu, sông Tiền, sông Sài Gòn, sông Đồng Nai,… đều đổ từ hướng Tây ra biển.
Hệ thống đường thủy Việt Nam hiện đang chiếm khoảng 30% tổng lượng hàng hóa lưu chuyển trong nước. Đặc biệt, khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chiếm đến 70% lưu thông hàng hóa trong vùng. Một số cảng biển lớn có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế Việt Nam phải kể đến: cảng Cái Lân, cảng Hải Phòng (miền Bắc), cảng Quy Nhơn, cảng Tiên Sa (miền Trung), cảng Cát Lái, cảng Sài Gòn (miền Nam).
3.7 Bản đồ du lịch Việt Nam
Du lịch được xem là ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam, đóng góp đáng kể vào tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững của đất nước. Năm 2023, ngành du lịch Việt Nam đón hơn 12,6 triệu lượt khách quốc tế, tăng gấp 3,4 lần so với năm 2022. Việt Nam cũng liên tục lọt top các quốc gia có tốc độ tăng trưởng khách du lịch nhanh nhất thế giới.
Bản đồ du lịch Việt Nam là công cụ hữu ích giúp du khách khám phá những điểm đến hấp dẫn trải dọc đất nước hình chữ S. Trên đó thể hiện đầy đủ những thông tin như: tên địa điểm du lịch, khoảng cách giữa các địa điểm, cách di chuyển, thời điểm du lịch lý tưởng,…
3.8 Bản đồ mật độ dân số tại Việt Nam
Bản đồ mật độ dân số là một trong những loại bản đồ Việt Nam phục vụ cho công tác nghiên cứu, hoạch định chính sách dữ liệu về dân cư và các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường. Theo số liệu mới nhất, tính đến đầu năm 2024:
- Dân số Việt Nam là 99.188.611 người, chiếm khoảng 1,23% dân số thế giới.
- Mật độ dân số trung bình cả nước đạt 320 người/km2.
- Việt Nam xếp thứ 15 thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Dân số thành thị chiếm 38,77%, dân số nông thôn chiếm 61,23%.
4. Bản đồ các tỉnh Việt Nam phân chia theo vùng
63 tỉnh thành bản đồ Việt Nam được chia thành 3 vùng: Bắc - Trung - Nam và 7 vùng kinh tế chính. Mỗi vùng sẽ có những đặc điểm riêng biệt về địa lý, địa hình, khí hậu, dân số,… Để hiểu rõ hơn về đặc điểm của từng vùng, hãy cùng khám phá bản đồ các tỉnh Việt Nam phân chia theo vùng dưới đây:
4.1 Bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam
Miền Bắc (hay Bắc Bộ) là phần lãnh thổ thuộc Việt Nam kéo dài từ tỉnh Hà Giang đến Ninh Bình. Đây được biết đến là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội quan trọng hàng đầu của cả nước. Vùng lãnh thổ này được chia thành 3 vùng lãnh thổ nhỏ, tương ứng với 3 vùng kinh tế chính của miền Bắc bao gồm:
- Đông Bắc Bộ: Bao gồm 9 tỉnh: Phú Thọ, Quảng Ninh, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Giang, Hà Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Kạn.
- Tây Bắc Bộ: Bao gồm 6 tỉnh nằm ở hữu ngạn sông Hồng: Điện Biên, Lai Châu, Hòa Bình, Lào Cai, Sơn La, Yên Bái.
- Đồng bằng sông Hồng: Bao gồm 10 tỉnh thành: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Hà Nam.
Khu vực miền Bắc có địa hình khá phức tạp và đa dạng với nhiều núi đồi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. Điều này là bởi sự phong hóa mạnh mẽ, khiến cho địa hình, địa chất của khu vực này có sự biến đổi phức tạp.
Nhiệt độ trung bình trong năm của miền Bắc tương đối cao, độ ẩm cũng lớn hơn so với khu vực miền Trung và miền Nam. Khí hậu miền Bắc mang tính chất lục địa gió mùa do chịu ảnh hưởng từ khí hậu lục địa Trung Hoa. Song một phần của khu vực duyên hải lại có khí hậu cận nhiệt đới và gió mùa ẩm.
4.2 Bản đồ hành chính miền Trung Việt Nam
Miền Trung (hay Trung Bộ) là khu vực lãnh thổ có vị trí địa lý quan trọng trên bản đồ Việt Nam, nối liền 2 miền Bắc - Nam của đất nước. Nhìn trên bản đồ địa lý Việt Nam, có thể thấy miền Trung tiếp giáp với các khu vực như sau:
- Phía Đông giáp với Biển Đông.
- Phía Tây giáp 2 nước Lào và Campuchia.
- Phía Nam giáp các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Phía Bắc giáp Đồng bằng Sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ.
Dải đất miền Trung có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội với nhiều ngành công nghiệp, nông nghiệp, du lịch,… Theo đó, khu vực này được chia thành 3 vùng kinh tế chính bao gồm:
- Bắc Trung Bộ: Bao gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.
- Tây Nguyên: Bao gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
- Duyên hải Nam Trung Bộ: Bao gồm 8 tỉnh thành: Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đà Nẵng.
Trung Bộ có địa hình thấp dần từ khu vực miền núi xuống đồi gò trung du, xuôi xuống đồng bằng rồi ra đến các đảo ven bờ. Đây cũng là khu vực có diện tích cồn cát lớn, trải dài từ tỉnh Quảng Bình đến tỉnh Bình Thuận. Khí hậu cũng có sự phân hóa giữa 2 khu vực chính là Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
4.3 Bản đồ hành chính miền Nam Việt Nam
Miền Nam Việt Nam (hay Nam Bộ) bao gồm 17 tỉnh từ Bình Phước trở xuống phía Nam và 2 thành phố trực thuộc trung ương là Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Khu vực này được chia thành 2 vùng chính:
- Đông Nam Bộ: Bao gồm thành phố Hồ Chí Minh và 5 tỉnh thành lân cận là: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh.
- Miền Tây Nam Bộ: Đây là vùng cực Nam của tổ quốc, bao gồm thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh khác là: Long An, Bến Tre, Tiền Giang, Hậu Giang, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Trà Vinh, Cà Mau.
Miền Nam Việt Nam thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Chính vì vậy, nền nhiệt ở đây tương đối ẩm, ánh sáng dồi dào, thời gian bức xạ dài cùng nhiệt độ cao. Biên độ nhiệt của khu vực giữa các tháng trong năm khá thấp và ôn hòa, độ ẩm trung bình dao động từ 80 - 82%. Khí hậu của vùng đặc trưng với 2 mùa chủ yếu là mùa khô và mùa mưa. Với khí hậu thuận lợi kèm theo nhiều cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp, ngành du lịch của vùng Nam Bộ đặc biệt phát triển mạnh mẽ với hàng triệu lượt du khách ghé đến hàng năm.
Từ bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành, có thể thấy mỗi khu vực đều có những đặc trưng riêng về địa lý, hành chính, dân số và những lợi thế riêng về phát triển kinh tế. Tùy vào mục đích sử dụng cho nghiên cứu, học tập hay giảng dạy mà bạn có thể lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp. Hy vọng những chia sẻ trên đây của Maison Office đã cung cấp đến bạn những thông tin hữu ích nhất!
Khám phá thêm thông tin thị trường cho thuê văn phòng để tìm được vị trí lý tưởng cho doanh nghiệp của bạn