64 là biển số xe tỉnh nào? Quy định về biển số xe mô tô trong nước năm 2024 (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
64 là biển số xe tỉnh nào?
Theo quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA, hai số đầu của biển số xe mô tô, xe ô tô sẽ là ký hiệu biển số xe các tỉnh, thành, đơn vị khác, cụ thể:
STT
Tên địa phương
Ký hiệu
STT
Tên địa phương
Ký hiệu
1
Cao Bằng
11
33
Cần Thơ
65
2
Lạng Sơn
12
34
Đồng Tháp
66
3
Quảng Ninh
14
35
An Giang
67
4
Hải Phòng
15-16
36
Kiên Giang
68
5
Thái Bình
17
37
Cà Mau
69
6
Nam Định
18
38
Tây Ninh
70
7
Phú Thọ
19
39
Bến Tre
71
8
Thái Nguyên
20
40
Bà Rịa - Vũng Tàu
72
9
Yên Bái
21
41
Quảng Bình
73
10
Tuyên Quang
22
42
Quảng Trị
74
11
Hà Giang
23
43
Thừa Thiên Huế
75
12
Lào Cai
24
44
Quảng Ngãi
76
13
Lai Châu
25
45
Bình Định
77
14
Sơn La
26
46
Phú Yên
78
15
Điện Biên
27
47
Khánh Hòa
79
16
Hòa Bình
28
48
Cục Cảnh sát giao thông
80
17
Hà Nội
Từ 29 đến
33 và 40
49
Gia Lai
81
18
Hải Dương
34
50
Kon Tum
82
19
Ninh Bình
35
51
Sóc Trăng
83
20
Thanh Hóa
36
52
Trà Vinh
84
21
Nghệ An
37
53
Ninh Thuận
85
22
Hà Tĩnh
38
54
Bình Thuận
86
23
Đà Nẵng
43
55
Vĩnh Phúc
88
24
Đắk Lắk
47
56
Hưng Yên
89
25
Đắk Nông
48
57
Hà Nam
90
26
Lâm Đồng
49
58
Quảng Nam
92
27
TP. Hồ Chí Minh
41;
từ 50 đến 59
59
Bình Phước
93
28
Đồng Nai
39; 60
60
Bạc Liêu
94
29
Bình Dương
61
61
Hậu Giang
95
30
Long An
62
62
Bắc Cạn
97
31
Tiền Giang
63
63
Bắc Giang
98
32
Vĩnh Long
64
64
Bắc Ninh
9
Căn cứ theo bảng số kí hiệu nên trên, số 64 là biển số xe tỉnh Vĩnh Long. Ký hiệu của biển số xe các huyện, thị xã thuộc tỉnh Vĩnh Long như sau:
- Thành phố Vĩnh Long : 64-C1;
- Thị xã Bình Minh : 64-H1;
- Huyện Bình Tân : 64-K1;
- Huyện Long Hồ : 64-B1;
- Huyện Mang Thít : 64-G1;
- Huyện Tam Bình : 64-E1;
- Huyện Trà Ôn : 64-F1;
- Huyện Vũng Liêm : 64-D1;
- Biển số xe ô tô: 64A, 64B, 64C, 64D, 64LD.
Quy định về biển số xe mô tô trong nước năm 2024
- Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
+ Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
+ Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
- Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như sau:
+ Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
+ Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của tổ chức, của cá nhân không thuộc các đối tượng trên.
(Mục 2.1 Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA)